• 1. Tổng quan về MISA Mimosa.NET 2019
  • 2. Hướng dẫn cài đặt
    • Yêu cầu về hệ thống
    • Hướng dẫn cài đặt
    • Hướng dẫn gỡ bỏ
    • Khuyến nghị khi sử dụng
  • 3. Các bước bắt đầu sử dụng
    • Khởi động phần mềm
    • Đăng nhập vào phần mềm
    • Hướng dẫn đặt mua, cập nhật hàng năm, tự động áp dụng GPSD
    • Đăng ký giấy phép sử dụng
    • Khởi tạo dữ liệu kế toán
      • Tạo dữ liệu kế toán mới
        • Tạo mới DLKT từ đầu
        • Tạo mới dữ liệu từ năm trước
        • Tạo dữ liệu mẫu
      • Chuyển đổi dữ liệu từ MISA Mimosa.NET 2014_2017
        • Chuyển đổi dữ liệu khi mở tài khoản ngang cấp với tài khoản quy định
    • Thiết lập chế độ tự động sao lưu
    • Thiết lập thông tin và số liệu kế toán ban đầu
      • Khai báo danh mục
        • Tài khoản
          • Hệ thống tài khoản
          • Nhóm tài khoản
          • Tài khoản kết chuyển
          • Tài khoản ngầm định
          • Định khoản tự động
        • Mục lục ngân sách
          • Tính chất nguồn kinh phí
          • Nguồn kinh phí
          • Mã dự phòng
          • Chương
          • Loại khoản
          • Nhóm mục chi
          • Mục/Tiểu mục
        • Phòng/ban
        • Cán bộ
        • Lương cán bộ
          • Loại cán bộ
          • Khoản lương
          • Ngạch lương
          • Quy định lương, thuế, bảo hiểm
        • Khách hàng/Nhà cung cấp
        • Tài khoản ngân hàng, kho bạc
        • Kho
        • Vật tư hàng hóa
        • Công cụ dụng cụ
        • Loại tài sản cố định
        • Tài sản cố định
        • Loại quỹ
        • CTMT, Dự án
        • Thiết lập ngầm định cho nhập liệu
        • Phí, lệ phí
        • Hoạt động
        • Mã thống kê
        • Cơ cấu vốn
        • Đề tài
        • Loại tiền
        • Hợp đồng
      • Khai báo số dư ban đầu
        • Số dư TK theo dõi chi tiết theo Loại Quỹ
        • Số dư TK theo dõi theo tài khoản ngân hàng
        • Số dư TK theo dõi chi tiết theo MLNS
        • Số dư TK theo dõi chi tiết theo MLNS và Dự án
        • Số dư TK theo dõi chi tiết theo Đối tượng
        • Số dư TK theo dõi theo tài sản
        • Số dư TK theo dõi chi tiết theo CCDC
        • Số dư TK theo dõi chi tiết theo Vật tư hàng hóa
        • Số dư TK khác
        • Chuyển số dư của các TK theo hệ thống TK cũ từ QĐ 19 lên TT 107
          • Chuyển số dư của các TK 336, 461, 661 từ QĐ 19 lên TT 107
            • Vấn đề 1: Hướng dẫn các nghiệp vụ chuyển số rút dự toán đã cấp dự toán và chi từ năm 2017 sang 2018
            • Vấn đề 2: Hướng dẫn các nghiệp vụ chuyển số rút dự toán chưa cấp dự toán và chi từ năm 2017 sang đầu năm 2018
          • Nhập số dư của các TK 511, 512 (phí, lệ phí, học phí,...) từ QĐ 19 lên TT 107
          • Số dư dự toán còn lại năm trước chuyển sang năm nay (TK 008)
  • 4. Hướng dẫn sử dụng
    • Kế toán ngân sách
      • Nhập dự toán
      • Nhận dự toán
        • Đầu năm
        • Bổ sung
      • Điều chỉnh dự toán
      • Hủy dự toán
      • Rút kinh phí từ kho bạc
        • Rút kinh phí đã cấp dự toán
          • Rút dự toán tạm ứng
            • Rút tạm ứng đã cấp bằng tiền mặt
            • Rút tạm ứng đã cấp bằng tiền gửi
            • Rút tạm ứng đã cấp bằng chuyển khoản kho bạc
          • Rút dự toán thực chi
            • Rút dự toán thực chi bằng tiền mặt
            • Rút dự toán thực chi bằng tiền gửi
            • Rút dự toán thực chi bằng chuyển khoản kho bạc
        • Rút tạm ứng chưa cấp dự toán
          • Rút tạm ứng chưa cấp dự toán bằng tiền mặt
          • Rút tạm ứng chưa cấp dự toán bằng tiền gửi
          • Rút tạm ứng chưa cấp dự toán bằng chuyển khoản kho bạc
      • Cam kết chi
        • Nhập cam kết chi ban đầu
        • Đề nghị cam kết chi
        • Điều chỉnh cam kết chi
        • Rút dự toán cho cam kết chi
      • Điều chỉnh kinh phí
      • Giảm chi
      • Xuất toán
      • Nộp phục hồi dự toán
      • Nộp trả dự toán
      • Dự toán giữ lại
      • Thu phí, lệ phí và các khoản thu khác
        • Thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
          • Thu HDSX kinh doanh, dịch vụ phải báo cáo quyết toán MLNS Nhà nước
          • Thu HDSX kinh doanh, dịch vụ không phải báo cáo quyết toán MLNS nhà nước
        • Các khoản thu khác
        • Thu phí, lệ phí
      • Nguồn viện trợ, tài nợ
    • Kế toán tiền mặt
      • Thu tiền mặt
        • Rút tiền gửi NHKB nhập quỹ tiền mặt
        • Nhận các khoản kinh phí bằng tiền mặt
        • Thu phí, lệ phí và các khoản thu sự nghiệp khác
        • Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
        • Thu hồi các khoản công nợ phải thu
        • Thu khác bằng tiền mặt
        • Hướng dẫn kết nối với phân hệ Quản lý khoản thu của phần mềm QLTH.VN
        • Lập chứng từ thu tiền mặt từ hóa đơn
      • Chi tiền mặt
        • Chi tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng
        • Chi hoạt động, dự án, chi SXKD
        • Chi tạm ứng cho nhân viên
        • Chi mua vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ
        • Chi mua tài sản cố định
        • Chi thanh toán các khoản nợ phải trả, các khoản nợ vay
        • Chi lương và các khoản trích theo lương
        • Chi khác bằng tiền mặt
    • Kế toán tiền gửi
      • Thu tiền gửi
        • Nộp tiền mặt gửi vào Ngân hàng, Kho bạc
        • Nhận kinh phí bằng Lệnh chi tiền
        • Nhận kinh phí hoạt động, dự án
        • Thu các khoản phí, lệ phí và các khoản thu sự nghiệp khác
        • Thu từ bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ
        • Nhận các khoản tài trợ, viện trợ
        • Thu hồi công nợ khách hàng và các đối tượng khác
        • Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
        • Thu khác bằng tiền gửi
        • Lập chứng từ thu tiền gửi từ hóa đơn
      • Chi tiền gửi
        • Rút tiền gửi về quỹ tiền mặt
        • Chi hoạt động sự nghiệp, dự án
        • Chi tiền gửi từ Lệnh chi tiền
        • Chi mua vật tư hàng hóa, công cụ dụng cụ
        • Chi mua tài sản cố định
        • Thanh toán các khoản phải trả
        • Thanh toán lương, nộp bảo hiểm, nộp kinh phí công đoàn bằng chuyển khoản
        • Tạm ứng cho cán bộ trong đơn vị
        • Chi đặt cọc, ký quỹ, ký cược
        • Chi khác bằng tiền gửi
      • Chuyển tiền nội bộ
      • Tiền đang chuyển
        • Tiền chuyển đến
        • Tiền chuyển đi
    • Kế toán tài sản cố định
      • Có sử dụng phần mềm QLTS
        • Tăng tài sản cố định
        • Giảm tài sản cố định
        • Đánh giá lại tài sản
        • Trích khấu hao
        • Tính hao mòn TSCĐ
      • Không sử dụng phần mềm QLTS
        • Chuyển đổi loại tài sản cố định theo TT 45/2018/TT-BTC
        • Tăng tài sản cố định
          • Mua sắm tài sản cố định
          • Tăng do phát hiện thừa sau kiểm kê
          • Tài sản tăng do XDCB hoàn thành
        • Giảm tài sản cố định
          • Ghi giảm do thanh lý, nhượng bán, mất, điều chuyển cho đơn vị khác
          • Ghi giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC
          • Ghi giảm do phát hiện thiếu sau khi kiểm kê
        • Đánh giá lại TSCĐ
        • Điều chuyển tài sản cố định
        • Trích khấu hao TSCĐ
        • Tính hao mòn TSCĐ
    • Kế toán vật tư hàng hóa
      • Mua vật tư hàng hoá sử dụng ngay
      • Mua vật tư hàng hóa về nhập kho
      • Xuất kho
        • Xuất sử dụng
        • Xuất bán hàng hoá, sản phẩm
        • Xuất kho chi hộ cơ quan cấp trên hoặc cấp dưới
        • Xuất thanh lý vật tư hàng hoá
      • Chuyển kho vật tư hàng hóa
      • Điều chỉnh tồn kho
      • Tính giá xuất kho
    • Kế toán công cụ dụng cụ
      • Ghi tăng CCDC
        • Nhập kho CCDC
        • Xuất kho CCDC sử dụng
        • Mua mới CCDC đưa vào sử dụng ngay
        • Nhận cấp phát từ cấp trên bằng CCDC
        • Ghi tăng CCDC được chuyển từ TSCĐ
      • Ghi giảm CCDC
        • Mất công cụ dụng cụ
        • Công cụ dụng cụ hỏng, lỗi thời, không sử dụng tiếp
      • Điều chuyển công cụ dụng cụ
      • Kết chuyển CCDC đã xuất ra sử dụng trong năm
    • Kế toán tiền lương
      • Có lập bảng lương trên phần mềm
        • Tổng hợp ngày nghỉ/làm thêm
        • Tổng hợp thu nhập không thường xuyên
        • Khấu trừ không thường xuyên
        • Tính lương truy lĩnh
        • Tính lương, bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân
        • Hạch toán chi phí lương, bảo hiểm, KPCĐ
        • Trả lương
        • Nộp bảo hiểm, kinh phí công đoàn
        • Tính và nộp thuế TNCN
        • Trả lương cho cán bộ nợ lương từ năm trước
      • Không lập bảng lương trên phần mềm
        • Trả lương cho CBNV qua thẻ ATM
        • Chuyển khoản kho bạc trả lương, bảo hiểm
        • Trả lương cho CBNV bằng tiền mặt
    • Kế toán mua hàng
      • Mua hàng trong nước qua kho
      • Trả tiền nhà cung cấp
      • Lập bảng kê chứng từ thanh toán tạm ứng cho các hoá đơn mua hàng
    • Kế toán bán hàng
      • Lập chứng từ bán hàng kèm hóa đơn
      • Lập chứng từ bán hàng không kèm hóa đơn
      • Lập chứng từ bán hàng từ một hóa đơn
      • Lập chứng từ bán hàng từ nhiều hóa đơn
      • Thu tiền khách hàng
      • Hàng bán trả lại
    • Hóa đơn
      • Hóa đơn (Không kết nối Hóa đơn điện tử)
        • Lập chứng từ bán hàng kèm hóa đơn
        • Lập chứng từ bán hàng trước, lập hóa đơn sau
        • Lập hóa đơn trước, lập chứng từ bán hàng sau
      • Hóa đơn điện tử
        • Các bước bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử meInvoice
          • Thiết lập kết nối phần mềm Hóa đơn điện tử meInvoice
          • Lập hồ sơ để thông báo phát hành hóa đơn
            • Khởi tạo mẫu hóa đơn điện tử
            • Tải quyết định áp dụng hóa đơn điện tử
            • Thông báo phát hành hóa đơn điện tử
            • Nộp bộ hồ sơ đăng ký sử dụng hóa đơn cho cơ quan Thuế
          • Thiết lập Email gửi hóa đơn
            • Một số trường hợp thiết lập Email không thành công và cách khắc phục
          • Phân quyền sử dụng hóa đơn điện tử
        • Lập và phát hành hóa đơn điện tử
          • Lập hóa đơn
            • Lập hóa đơn trước, lập chứng từ bán hàng sau
            • Lập chứng từ bán hàng trước, lập hóa đơn sau
            • Lập chứng từ bán hàng kèm hóa đơn
            • Lập chứng từ bán hàng từ nhiều hóa đơn
          • Phát hành hóa đơn điện tử
        • Gửi hóa đơn cho khách hàng
        • Lấy dữ liệu từ meInvoice.vn
          • Lập chứng từ bán hàng sau khi lấy dữ liệu từ meInvoice.vn
        • Xử lý hóa đơn
          • Xóa hóa đơn
          • Lập hóa đơn thay thế
          • Lập hóa đơn điều chỉnh
        • Quản lý hóa đơn điện tử trên phần mềm MISA Mimosa.NET 2019
          • Tải hóa đơn điện tử đã phát hành
          • Tra cứu, tìm kiếm hóa đơn điện tử
        • Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
        • Người mua hàng nhận và tra cứu hóa đơn điện tử
        • Câu hỏi thường gặp
          • Các câu hỏi thường gặp khi sử dụng Hóa đơn điện tử
          • Trường hợp đổi máy tính sử dụng hoặc cài lại win thì phải làm như thế nào?
    • Kế toán thuế
      • Lập bảng kê mua vào
      • Lập bảng kê bán ra
      • Khấu trừ thuế
      • Tờ khai thuế
      • Nộp thuế
    • Quản lý hợp đồng
      • Thiết lập để sử dụng hợp đồng
      • Nhập số dư ban đầu cho các TK chi tiết theo Hợp đồng
      • Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh về hợp đồng
      • Xác định kết quả doanh thu, chi phí theo hợp đồng
    • Kế toán tổng hợp
      • Lập chứng từ nghiệp vụ khác từ hóa đơn
      • Quyết toán tạm ứng
      • Lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
      • Lập chứng từ ghi sổ
      • Quyết toán cuối năm
        • Chỉnh lý quyết toán
        • Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp
        • Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
        • Xác định kết quả hoạt động
        • Kết chuyển số dư cuối năm
        • Khóa sổ kế toán
      • Lập báo cáo
        • Báo cáo tài chính
        • Báo cáo quyết toán
      • Quyết toán số dư đầu năm
    • Hướng dẫn kiểm tra đối chiếu số liệu chứng từ, báo cáo
      • Báo cáo quyết toán
        • Báo cáo B01/BCQT: Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
          • Trường hợp 1: Xem báo cáo tích chọn "Bao gồm số liệu hoạt động SXKD"
          • Trường hợp 2: Xem báo cáo không tích chọn "Bao gồm số liệu hoạt động SXKD" và "Chỉ hiển thị số liệu hoạt động SXKD"
            • Vấn đề 1: Chỉ tiêu Số dư kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang, chi tiết Kinh phí thường xuyên/Tự chủ (Mã số 62) không lên hoặc lên sai số liệu
            • Vấn đề 2: Chỉ tiêu Số thu được trong năm, chi tiết Kinh phí thường xuyên/Tự chủ (Mã số 68) lên sai số liệu
            • Vấn đề 3: Chỉ tiêu số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán, chi tiết Kinh phí thường xuyên/Tự chủ (Mã số 74) lên sai số liệu
          • Trường hợp 3: Xem báo cáo tích chọn "Chỉ hiển thị số liệu hoạt động SXKD"
            • Vấn đề 1: Chỉ tiêu số dư kinh phí chưa sử dụng năm trước, chi tiết Kinh phí thường xuyên/Tự chủ (Mã số 62) không lên hoặc lên sai số liệu
            • Vấn đề 2: Chỉ tiêu số thu được trong năm, chi tiết kinh phí Thường xuyên/Tự chủ (Mã số 68) lên sai số liệu
            • Vấn đề 3: Chỉ tiêu số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán, chi tiết Kinh phí thường xuyên/Tự chủ (Mã số 74) lên sai số liệu
            • Vấn đề 4: Chỉ tiêu số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán (Mã số 74) không khớp số tiền với Nội dung chi kinh phí thường xuyên/Tự chủ, cột Nguồn phí được khấu trừ, để lại
            • Vấn đề 5: Vì sao nguồn hoạt động sản xuất kinh doanh không lên số dư đầu kỳ
          • Trường hợp 4: Đơn vị thu hoạt động SXKD, thu khác hạch toán thu vào TK 531, chi TK 642, 154 thì làm thế nào để in báo cáo B01/BCQT lên đúng, đủ số liệu?
        • Phụ biểu F01-01/BCQT: Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại
          • Trường hợp 1: In báo cáo tích chọn "Bao gồm số liệu hoạt động SXKD" không lên đúng số liệu
          • Trường hợp 2: In báo cáo không tích chọn "Bao gồm số liệu hoạt động SXKD" và "Chỉ hiển thị số liệu hoạt động SXKD"
          • Trường hợp 3: In báo cáo tích chọn "Chỉ hiển thị số liệu hoạt động SXKD"
      • Báo cáo tài chính
        • B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính
          • Vấn đề 1: Cột đầu kỳ chỉ tiêu Tổng tài sản không bằng chỉ tiêu Tổng nguồn vốn
          • Vấn đề 2: Cột Cuối kỳ chỉ tiêu Tổng tài sản không bằng Tổng nguồn vốn
          • Vấn đề 3: Tại sao chỉ tiêu Khấu hao và hao mòn lũy kế (Mã số 33, 37) lại bị âm?
          • Vấn đề 4: Tại sao trên B01/BCTC có phát sinh số liệu chỉ tiêu Phải thu nội bộ, Phải trả nội bộ?
          • Vấn đề 5: Khi in báo cáo chương trình báo không có số liệu
        • B02/BCTC: Báo cáo kết quả hoạt động
          • Vấn đề 1: In báo cáo không có số liệu
          • Vấn đề 2: Thặng dư/thâm hụt (Mã số 09) trên B02/BCTC bị âm
          • Vấn đề 3: Thặng dư, thâm hụt (Mã số 12) bị âm?
          • Vấn đề 4: Chỉ tiêu thặng dư/thâm hụt (MS 50) trên B02/BCTC với số dư cuối kỳ TK 421 trên S05-H hoặc với MS 72 trên B01/BCTC
        • B03a/BCTC: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
          • Vấn đề 1: Trên báo cáo B03a/BCTC, chỉ tiêu Tiền chi khác (Mã số 13) lên sai số liệu hoặc hiển thị số tiền âm
          • Vấn đề 2: Chỉ tiêu Tiền thu khác (Mã số 06) lên sai số liệu
        • B05/BCTC: Báo cáo tài chính (Mẫu đơn giản)
          • Vấn đề 1: Chỉ tiêu Các khoản phải thu (Mã số 03) lên không đúng số liệu?
          • Vấn đề 2: Tại sao Chỉ tiêu Hao mòn lũy kế (Mã số 13) lại bị âm?
          • Vấn đề 3: Chỉ tiêu Nợ phải trả (Mã số 40) lên không đúng số liệu?
          • Vấn đề 4: Chỉ tiêu Thặng dư/Thâm hụt lũy kế (Mã số 46) không bằng với chỉ tiêu Thặng dư/Thâm hụt trong năm (Mã số 70)
      • Báo cáo đối chiếu Kho bạc
        • Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc
          • Vấn đề 1: In báo cáo quý II cột số 1 Dự toán năm trước chuyển sang lên không đúng số liệu. Cụ thể đang lấy dự toán còn lại cuối quý I chuyển sang
          • Vấn đề 2: In báo cáo phần mềm báo không có số liệu
          • Vấn đề 3: Cột 6, 7 Dự toán đã sử dụng lên không đúng
          • Vấn đề 4: Cột 8, 9 Dự toán cam kết chi không đúng
          • Vấn đề 5: Cột 11 Dự toán còn lại lên không đúng
          • Vấn đề 6: In báo cáo có 1 nguồn bị nhảy sang trang sau, không nằm cùng trang với các nguồn khác
          • Vấn đề 7: Lấy chứng từ ghi tăng TSCĐ từ QLTS.VN sang Mimosa làm sai Mẫu số 01
          • Vấn đề 8: Khách hàng khai báo sai nguồn ở QLTS nên khi lấy sang Mimosa hạch toán sai nghiệp vụ
          • Vấn đề 9: In báo cáo từ đầu năm đến...thì cột 1 Dự toán năm trước chuyển sang bị sai
        • Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc nhà nước
          • Vấn đề 1: Cột Tạm ứng phát sinh trong kỳ (Cột 1) không đúng số liệu (thể hiện số tiền dương ở tiểu mục rút và số tiền âm tại các tiểu mục thanh toán)
          • Vấn đề 2: Cột Tạm ứng thể hiện số tiền âm khi rút tạm ứng từ kỳ trước và thanh toán tạm ứng tại kỳ này
          • Vấn đề 3: Cột số Thực chi phát sinh (Cột 3) trong kỳ lên không đúng số liệu
      • Sổ kế toán
        • S05-Bảng cân đối phát sinh
          • Trường hợp 1: TK 511 không bằng TK 611
            • Vấn đề 1: Phát sinh TK 511 đúng, kiểm tra lại phát sinh TK 611
              • Nguyên nhân 1: Do có bút toán hạch toán chi phí lương, bảo hiểm nhưng chưa có bút toán trả lương, bảo hiểm hay ngược lại
              • Nguyên nhân 2: Phát sinh nghiệp vụ chi từ nguồn Cải cách tiền lương
              • Nguyên nhân 3: Phát sinh nghiệp vụ hao mòn TSCĐ từ quỹ phát triển HĐSN
              • Nguyên nhân 4: Phát sinh các nguồn chi từ nguồn khác
              • Nguyên nhân 5: Phát sinh các nghiệp vụ rút dự toán hoặc giảm chi
            • Vấn đề 2: Phát sinh TK 611 đúng hoặc không xác định được tài khoản nào đúng
          • Trường hợp 2: TK 511 bằng TK 611 nhưng không bằng TK 0082
            • Nguyên nhân 1: Đơn vị phát sinh các nghiệp vụ TSCĐ
            • Nguyên nhân 2: Đơn vị phát sinh nghiệp vụ Cấp bù học phí
            • Nguyên nhân 3: Chưa thanh toán tạm ứng hoặc đã thanh toán tạm ứng nhưng chưa có nghiệp vụ kết chuyển
          • Một số nguyên nhân khác làm báo cáo S05 bị sai lệch
        • S02a-H: Chứng từ ghi sổ
        • S02b-H: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
        • S02c-H: Sổ cái - Hình thức chứng từ ghi sổ
      • Tiền mặt
        • S11-H: Sổ quỹ tiền mặt (Sổ chi tiết tiền mặt)
      • Chứng từ
        • C2-03/NS: Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước (Thông tư 77/2017/TT-BTC)
          • Vấn đề 1: Khi in chứng từ C2-03/NS, kế toán chọn sai tham số Nguồn và tham số Kinh phí
          • Vấn đề 2: Kỳ trước, đơn vị rút tạm ứng ở nhiều tiểu mục (TM) và chi tạm ứng ở nhiều TM khác với TM chi, kỳ thanh toán tạm ứng sau vào lập chứng từ C2-03/NS thì số dư tạm ứng ở các TM đang lên không đúng
          • Vấn đề 3: Rút tạm ứng KP ở nguồn tự chủ nhưng khi chi lại hạch toán vào TK không thường xuyên hoặc ngược lại
          • Vấn đề 4: Tài khoản hạch toán đồng thời không tương thích với nguồn kinh phí tạm ứng trên chứng từ rút tạm ứng kinh phí
          • Vấn đề 5: Vào nhân bản chứng từ rút tạm ứng sang chứng từ chi tạm ứng nhưng quên không cập nhật lại hạch toán đồng thời, dẫn đến sai số liệu phát sinh ở TK ngoại bảng
      • Đối chiếu giữa các báo cáo
        • B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính và B02/BCTC: Báo cáo kết quả hoạt động
        • B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính và Sổ S05-H: Bảng cân đối phát sinh
          • Vấn đề 1: Chỉ tiêu Phải thu khách hàng khác với số dư Nợ TK 131 trên Số S05-H: Bảng cân đối số phát sinh
          • Vấn đề 2: Chỉ tiêu Các khoản nhận trước của khách hàng khác với số dư Có TK 131 trên Sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh
          • Vấn đề 3: Chỉ tiêu Phải trả nhà cung cấp khác với số dư Có TK 331 trên Sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh
          • Vấn đề 4: Chỉ tiêu Trả trước cho người bán khác với số dư Nợ TK 331 trên sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh
          • Vấn đề 5: Chỉ tiêu Các khoản phải thu khác khác với số dư Nợ các TK 133, 138, 141, 242,... trên sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh
          • Vấn đề 6: Chỉ tiêu Nợ phải trả khác khác với số dư Có TK 138, 332, 333, 334, 338, 348,... trên S05-H: Bảng cân đối số phát sinh
        • B02/BCTC: Báo cáo kết quả hoạt động và Phụ biểu F01-01/BCQT: Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại
        • B02/BCTC: Báo cáo kết quả hoạt động và B01/BCQT: Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
          • Đối chiếu Doanh thu (Mã số 10) trên B02/BCTC với Số thu được trong năm của Nguồn hoạt động khác được để lại (Mã số 85) trên B01/BCQT không bằng nhau
        • S05-H: Bảng cân đối phát sinh, B01/BCQT: Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động, B02/BCTC: Báo cáo kết quả hoạt động
          • Số tiền Có TK 531 ở báo cáo S05-H lệch với Doanh thu (Mã số 10) trên B02/BCTC
          • Số tiền Có TK 531 ở báo cáo S05-H lệch với Số thu trong năm (Mã số 85) trên B01/BCQT
    • Hướng dẫn kết nối với các phần mềm MISA khác
      • Kết nối với phần mềm Quản lý trường học QLTH.VN
      • Kết nối với phần mềm Quản lý tài sản QLTS.VN
      • Kết nối với phần mềm Tính lương QLCB.VN
      • Kết nối với phần mềm Hóa đơn điện tử meInvoice.vn
    • Quy trình hạch toán nghiệp vụ Chủ đầu tư
    • Quy trình hạch toán Thu chi hoạt động SXKD
    • Quy trình hạch toán nghiệp vụ Lệnh chi tiền
    • Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tại đơn vị đặc thù
      • Tổng cục thống kê
      • Bộ khoa học
      • Dự án VAAC-US.CDC
      • Kiểm toán nhà nước
      • Sở giáo dục Hải Dương
    • Hướng dẫn sử dụng MISA Cloud Center
      • Làm thế nào để cài đặt phần mềm MISA Cloud Center?
      • Làm thế nào để đổi mật khẩu ngay sau khi đăng nhập để đảm bảo tính bảo mật?
      • Làm thế nào để lấy lại mật khẩu đăng nhập vào MISA Cloud Center?
      • Làm thế nào để tải bộ cài MISA Mimosa.NET 2019 trên MISA Cloud Center?
      • Làm thế nào để tải GPSD MISA Mimosa.NET 2019 trên MISA Cloud Center?
    • Các tiện ích trên phần mềm
      • Hệ thống
        • Ngày hạch toán
        • Khóa sổ kỳ kế toán
        • Bỏ khóa sổ kỳ kế toán
        • Đổi mật khẩu
        • Sửa thông tin cá nhân
        • Vai trò và quyền hạn
        • Quản lý người dùng
        • Nhật ký truy cập
        • Tính năng bổ sung
        • Chuyển đổi thuê bao di động từ 11 số sang 10 số
        • Tùy chọn
      • Tiện ích
        • Khai báo thông tin ban đầu
        • Tìm kiếm
        • Báo cáo nhanh
        • Sắp xếp lại số chứng từ
        • Thiết lập báo cáo tài chính
        • Tùy chỉnh mẫu
          • Tùy chỉnh mẫu bảng kê TT số 39/2016-BTC
          • Tùy chỉnh mẫu giấy đề nghị
        • Ghi sổ/Bỏ ghi sổ theo lô
        • Bảo trì dữ liệu
        • Quản lý tài liệu
        • Quản lý công việc
        • Khắc phục lỗi
        • Nhận mẫu báo cáo
        • Thiết lập quy tắc hạch toán đồng thời
        • Kiểm tra và tự động cập nhật phiên bản mới
      • Tệp
        • Sao lưu
        • Phục hồi
        • Đăng ký dữ liệu
        • Thông tin dữ liệu
        • Xuất khẩu dữ liệu ra excel
        • Nhập khẩu dữ liệu từ excel
        • Xuất khẩu dữ liệu ra tệp .xml
        • Nhập khẩu dữ liệu từ tệp .xml
        • Xuất khẩu dữ liệu ra chương trình QLNS
        • Xuất khẩu báo cáo tài chính
        • Xuất khẩu báo cáo gửi vào hệ thống TKT KBNN
          • Hướng dẫn nộp BCTC cho TKT trong trường hợp KBNN từ chối nhận báo cáo
        • Xuất khẩu dữ liệu ra chương trình STC Hải Dương
        • Xuất khẩu dữ liệu để nhập khẩu vào meInvoice.vn
        • Kết xuất dữ liệu để kết nối đến Kho bạc Nhà nước
    • Những câu hỏi thường gặp mùa quyết toán
      • Trước quyết toán
        • Năm 2019 tôi chưa hoàn thiện số liệu, sang năm 2020 tôi nhập tiếp chứng từ trên dữ liệu hiện tại có được không?
        • Hết năm kế toán 2019, tôi bắt buộc phải tạo dữ liệu kế toán năm 2020 thì làm như thế nào?
        • Hạch toán các nghiệp vụ điều chỉnh kinh phí trên phần mềm
      • Trong quyết toán
        • Tôi muốn nhập chứng từ của tháng chỉnh lý quyết toán thì làm như thế nào?
        • Hướng dẫn lập, nộp báo cáo quyết toán năm 2019... và cách xử lý vấn đề thường gặp khi báo cáo sai lệch số liệu
        • Cách lập bảng kê các khoản thanh toán tạm ứng
  • 5. Những điểm mới của phần mềm MISA Mimosa.NET 2019
  • 6. Các bước hoàn thành báo cáo quyết toán năm trên phần mềm MISA
    • Bước 1: Kiểm kê đối chiếu thực tế
      • Đối chiếu số dư tiền mặt với biên bản kiểm kê
      • Đối chiếu số dư tài khoản ngân hàng với sổ phụ
      • Đối chiếu tài sản cố định với biên bản kiểm kê
      • Đối chiếu vật tư hàng hoá tồn kho
    • Bước 2: Kiểm tra chứng từ, sổ sách
      • 1. Kiểm tra chứng từ chưa ghi sổ
      • 2. Kiểm tra Tiền mặt, Tiền gửi
        • Kiểm tra tiền mặt
        • Kiểm tra tiền gửi
      • 3. Kiểm tra Vật tư hàng hoá
        • Vật tư hàng hoá có số lượng = 0, giá trị khác 0
        • Vật tư hàng hoá có số lượng âm hoặc giá trị âm
      • 4. Kiểm tra Tài sản cố định
        • Trường hợp không kết nối với QLTS.VN
          • 4.1. Chênh lệch số dư đầu năm tài khoản nguyên giá, hao mòn luỹ kế với số tiền theo dõi trên Danh sách TSCĐ
          • 4.2. Danh sách các chứng từ hạch toán tài sản trong kỳ có tài sản chưa phù hợp
            • 4.2.1. Danh sách các chứng từ hạch toán tăng/giảm hoặc trích khấu hao/hao mòn TSCĐ nhưng không chi tiết theo TSCĐ nên không hiển thị trên Sổ TSCĐ
            • 4.2.2. Danh sách tài sản mua mới đã khai báo nhưng quên chưa ghi tăng nên không hiển thị trên Sổ cái và Sổ TSCĐ
            • 4.2.3. Danh sách các chứng từ ghi tăng có số tiền khác với nguyên giá của tài sản đang khai báo
            • 4.2.4. Chứng từ đánh giá lại TSCĐ hạch toán số tiền không khớp với số tiền điều chỉnh nguyên giá hoặc hao mòn/khấu hao luỹ kế của TSCĐ dẫn đến sai lệch số liệu giữa Sổ cái và Sổ TSCĐ
            • 4.2.5. Kiểm tra các kỳ chưa thực hiện về trích khấu hao TSCĐ
              • Đơn vị trích khấu hao theo tháng và có phát hiện tháng chưa trích khấu hao
              • Đơn vị trích khấu hao theo quý và có phát hiện quý chưa trích khấu hao
            • 4.2.6. Kiểm tra tính hao mòn TSCĐ
        • Trường hợp có kết nối với QLTS.VN
          • 4.1. Chênh lệch số dư đầu năm tài khoản nguyên giá, hao mòn luỹ kế với số tiền theo dõi trên Danh sách TSCĐ
          • 4.2. Danh sách các chứng từ hạch toán tài sản trong kỳ có hạch toán chưa phù hợp
            • 4.2.1. Các chứng từ hạch toán tăng/giảm hoặc trích khấu hao/hao mòn TSCĐ nhưng không hạch toán trên phân hệ TSCĐ nên không hiển thị trên Sổ TSCĐ
            • 4.2.2. Danh sách tài sản đã ghi tăng trên QLTS.VN nhưng quên chưa hạch toán tăng tài sản nên không hiển thị trên Sổ cái
            • 4.2.3. Chứng từ ghi tăng tài sản có số tiền khác với số tiền nguyên giá đã ghi tăng trên TSCĐ, có thể dẫn đến lệch Sổ cái và Sổ Tài sản cố định
            • 4.2.4. Danh sách tài sản đã đánh giá lại trên TSCĐ nhưng quên chưa hạch toán nên không hiển thị trên Sổ cái
            • 4.2.5. Chứng từ đánh giá lại TSCĐ hạch toán số tiền không khớp với số tiền chênh lệch nguyên giá hoặc hao mòn/khấu hao lũy kế trên chứng từ đánh giá lại trên QLTS.VN dẫn đến sai lệch về số liệu giữa Sổ cái và Sổ TSCĐ
            • 4.2.6. Các chứng từ tính khấu hao tài sản cố định chưa được hạch toán trên Mimosa
            • 4.2.7. Các chứng từ tính khấu hao tài sản cố định hạch toán trên Mimosa khác với số khấu hao trên QLTS
            • 4.2.8. Các chứng từ tính hao mòn tài sản cố định chưa được hạch toán trên Mimosa
            • 4.2.9. Các chứng từ tính hao mòn tài sản cố định hạch toán trên Mimosa khác với số hao mòn trên QLTS
            • 4.2.10. Danh sách tài sản đã ghi giảm trên QLTS.VN nhưng quên chưa hạch toán ghi giảm tài sản nên không hiển thị trên Sổ cái
            • 4.2.11. Chứng từ ghi giảm tài sản cố định có số tiền hạch toán khác với số tiền nguyên giá đã ghi giảm trên QLTS, có thể dẫn đến lệch Sổ cái và Sổ tài sản cố định
      • 5. Kiểm tra chứng từ chưa thanh toán tạm ứng
        • Danh sách chứng từ đã lập bảng kê chứng từ thanh toán nhưng chưa thanh toán
        • Danh sách chứng từ chi tạm ứng chưa lập Bảng kê chứng từ thanh toán
      • 6. Kiểm tra hạch toán chính và hạch toán ngoại bảng
        • Danh sách chứng từ có chênh lệch giữa hạch toán tài chính và hạch toán ngoại bảng
        • Danh sách các chứng từ chưa có hạch toán ngoại bảng
      • 7. Kiểm tra số rút và chi theo MLNS
      • 8. Kiểm tra số dư tài khoản lương và các khoản trích theo lương
      • 9. Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường
        • Các bút toán hạch toán tài khoản thường xuyên nhưng chọn nguồn không thường xuyên hoặc ngược lại
        • Các bút toán hạch toán Nợ TK 3371, 3372, 511x nhưng nghiệp vụ không chọn là Nộp khôi phục hay Nộp trả
        • Các bút toán hạch toán Có TK 611x nhưng nghiệp vụ không chọn là Giảm chi hay Xuất toán
        • Các bút toán lệnh chi tiền nhưng không chọn đúng cấp phát là lệnh chi và nghiệp vụ chưa đúng
      • 10. Kiểm tra bảng cân đối phát sinh tài khoản
        • Kiểm tra tổng tài sản và tổng nguồn vốn đầu năm
        • Kiểm tra tính chất của tài khoản so với chế độ hiện hành
        • Kiểm tra số dư tài khoản doanh thu chi phí
      • 11. Kiểm tra Báo cáo tài chính
    • Bước 3: Lập báo cáo
      • Lập báo cáo tài chính
      • Lập báo cáo quyết toán
    • Bước 4: Nộp báo cáo
      • Hướng dẫn in báo cáo
      • Xuất khẩu báo cáo tài chính
  • 7. Câu hỏi thường gặp
    • Những vướng mắc khi bắt đầu sử dụng phần mềm
      • Làm thế nào để tạo sổ sách để làm việc (Tạo mới, chuyển số dư năm trước)?
        • Tạo mới dữ liệu kế toán lần đầu
        • Tạo mới dữ liệu kế toán từ năm trước
        • Chuyển số dư đã quyết toán của năm trước vào dữ liệu kế toán năm nay như thế nào?
      • Làm thế nào khi không gõ được tiếng Việt trên phần mềm MISA
      • Làm thế nào để mở lại dữ liệu cũ, lấy lại dữ liệu sau khi cài lại win, chuyển từ máy khác sang
      • Đơn vị vừa gia hạn nhưng không cập nhật được phần mềm hoặc vẫn báo gia hạn
    • Ngân sách
      • Sau khi có kết luận của thanh tra, kiểm toán nhà nước về việc phải nộp trả lại kinh phí đã rút thì hạch toán như nào trên phần mềm
      • Phân biệt nghiệp vụ Nộp trả và Nộp phục hồi như thế nào?
      • Khi gặp nghiệp vụ Tiết kiệm chi 10% phải làm như thế nào?
      • Nguyên nhân không sinh được bút toán đồng thời và cách khắc phục
      • Làm thế nào để hạch toán tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm?
    • Cài đặt
      • Cài đặt SQL Server 2008 như thế nào?
      • Cài đặt Microsoft Framwork 4.0 như thế nào?
      • Khi đăng nhập, phần mềm báo không kết nối được với máy chủ thì phải làm như thế nào?
      • Làm thế nào khi không mở được phần mềm?
      • Làm thế nào khi không đăng nhập được vào phần mềm?
      • Khi tạo mới dữ liệu, phần mềm báo "Thư mục ... đang được thiết lập thuộc tính nén nên không thể lưu được dữ liệu" thì phải làm thế nào?
      • Sau khi cài đặt, phần mềm yêu cầu đăng nhập mật khẩu sa thì phải làm như thế nào?
      • Làm thế nào để kết nối máy chủ với máy trạm
    • Lương
      • Làm thế nào để sử dụng phân hệ Lương trên phần mềm
      • Làm thế nào để hạch toán nghiệp vụ 2% thai sản giữ lại trên phần mềm?
      • Làm thế nào để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến nguồn cải cách tiền lương?
      • Để chi lương từ nguồn phí, lệ phí khấu trừ để lại, nguồn phí, nguồn thu khác thì làm như thế nào?
    • Tài sản cố định
      • Làm thế nào để kết nối phần mềm MISA Mimosa.NET 2019 với phần mềm QLTS.VN?
      • Làm thế nào để đối chiếu số dư TK 211, 214 trên Bảng cân đối số phát sinh với Sổ TSCĐ
        • Trường hợp 1: Có kết nối phần mềm kế toán với QLTS.VN, theo dõi chi tiết TSCĐ trên QLTS.VN
        • Trường hợp 2: PM kế toán không kết nối với QLTS.VN, theo dõi chi tiết TSCĐ trên PM kế toán
      • Làm thế nào để đối chiếu số liệu TSCĐ ở phần mềm QLTS.VN và MISA Mimosa.NET 2019
      • Các TSCĐ đã mua từ năm 2017 trở về trước, khi hạch toán hao mòn TSCĐ hàng năm vào TK chi phí theo TT 107 thì có bị coi là tính vào chi phí 2 lần không?
    • Câu hỏi liên quan đến KBNN
      • Làm thế nào để kết xuất dữ liệu kết nối đến cổng thông tin điện tử của Kho bạc nhà nước (DVC)
      • Nhập khẩu số dư đầu năm từ hệ thống TKT KBNN
    • Các vấn đề thường gặp khi in chứng từ, sổ sách, báo cáo và giải pháp khắc phục
    • Không xuất khẩu được báo cáo tài chính khi định dạng số tiền của máy tính thiết lập khác mặc định?
    • Làm thế nào để chuyển đổi dữ liệu từ phần mềm khác sang phần mềm MISA Mimosa.NET 2019
      • Chuyển đổi dữ liệu từ phần mềm IMAS sang phần mềm MISA Mimosa.NET 2019
      • Chuyển đổi dữ liệu từ phần mềm DAS sang phần mềm MISA Mimosa.NET 2019
    • Học phí
      • Khi gặp nghiệp vụ Cấp bù học phí thì làm như thế nào?
    • Khác
      • Quên mật khẩu đăng nhập vào phần mềm thì làm như thế nào?
      • Làm thế nào để đối chiếu số liệu trên MISA Mimosa.NET 2019 sau khi lấy dữ liệu từ phân hệ Quản lý khoản thu của QLTH.VN?
      • Tại sao không in được chứng từ, báo cáo ra máy in?
      • Làm thế nào để chạy tốt phần mềm khi dữ liệu lớn
      • Hướng dẫn Quản lý kinh phí theo đề tài (đặc thù Viện Hàn lâm)
      • Làm thế nào để theo dõi công nợ phải trả theo hóa đơn
    • Làm thế nào để xem và tải phim hướng dẫn
    • Hướng dẫn khai báo tham số báo cáo để lên báo cáo đúng
    • Hướng dẫn tìm kiếm, tra cứu tài liệu bằng công cụ Google
  • 8. Các kênh hỗ trợ và thông tin liên hệ
    • Nhân viên tư vấn số 24/7 - CHATBOT
    • Cộng đồng hỗ trợ miễn phí MISA Mimosa.NET
    • Tổng đài MISA SUPPORT
    • HỌC MISA ONLINE qua Youtube
    • Forum cộng đồng MISA
    • Hỗ trợ qua Ultra Viewer
    • Liên hệ với MISA
  • 9. Lịch sử phát triển
    • R41.6
    • R41.5
      • Kế toán muốn nộp B05/BCTC: Báo cáo tài chính (Mẫu rút gọn) lên cấp trên
      • Kế toán muốn B04/BCTC: Thuyết minh báo cáo tài chính đặc thù TCTK lên đầy đủ số liệu khi tự thêm TK chi tiết
      • Khi in BC đối chiếu kho bạc và BC quyết toán đặc thù TCTK, kế toán muốn báo cáo lên đúng số liệu khi phát sinh nghiệp vụ Quyết toán số dư đầu năm hoặc Kết chuyển số dư cuối năm
      • Kế toán muốn nhanh chóng thuyết minh được số liệu phần A.1 Tình hình người lao động, quỹ lương trên B03/BCQT đặc thù TCTK
      • Với những đơn vị quản lý dữ liệu riêng theo từng năm, kế toán muốn khi xuất BCTC theo TT 107 có cảnh báo và hướng dẫn kiểm tra
    • R41.3
      • Kế toán muốn báo cáo B01/BSTT lên đúng số liệu trong trường hợp tự làm bút toán kết chuyển bằng tay trong nghiệp vụ khác
      • Kế toán muốn chức năng kiểm tra báo cáo cảnh báo chính xác hơn
    • R41
      • Kế toán muốn lập bảng kê chứng từ thanh toán tạm ứng cho những khoản tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm để làm thủ tục thanh toán với Kho bạc
      • Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phương pháp gián tiếp, kế toán muốn số khấu hao TSCĐ lấy lên đủ số khấu hao trong năm
      • Khi in Mẫu số 01, 02, kế toán muốn đối chiếu số dự toán chi tiết cho CTMT và số dự toán không thuộc CTMT
      • Kế toán muốn in số S31-H và S61-H in riêng thời gian chỉnh lý để đối chiếu với sổ cái
      • Kế toán muốn Tổng số tiền thuế trên hóa đơn ở Mimosa khớp với số tiền thuế trên hóa đơn ở meinvoice
      • Khách hàng mong muốn khi sử dụng chức năng kiểm tra số liệu BCTC chỉ được chi tiết các nguyên nhân có thể dẫn đến chênh lệch báo cáo
      • Kế toán muốn xác định nhanh những nguyên nhân dẫn tới TK 332, 334 còn số dư đầu kỳ
      • Mong muốn biết phải xác định kết quả hoạt động trước khi in báo cáo tài chính
      • Kế toán muốn cập nhật số dư đầu năm nhanh chóng hơn
      • Kế toán muốn nhanh chóng tiếp cận các kênh hỗ trợ của MISA để được hỗ trợ kịp thời
      • Trường hợp bị nhầm MLNS khi hạch toán giảm thu/giảm chi hoạt động HCSN, kế toán muốn sau khi xác định kết quả hoạt động lên đúng số phát sinh TK 511, 611
      • Kế toán muốn xuất khẩu danh mục Nguồn kinh phí để nhập vào phần mềm Mimosa X1
      • Khi kết nối với QLCB, kế toán muốn mỗi khoản lương riêng lập được 1 giấy rút dự toán
      • Kế toán muốn trình bày thông tin thuyết minh báo cáo tài chính đẹp hơn
      • Kế toán muốn quyết toán riêng số kinh phí phục vụ hoạt động thông thường và số kinh phí phục vụ chương trình mục tiêu dự án
      • Kế toán muốn được hướng dẫn cách khắc phục khi in Sổ cái - Hình thức chứng từ ghi sổ không đầy đủ số liệu
      • Vào thời điểm chuẩn bị quyết toán cuối năm, kế toán muốn được hướng dẫn nhanh các vấn đề thường vướng mắc vào cuối năm
      • Bổ sung chức năng kiểm tra BCTC vào Hướng dẫn quyết toán để giúp KH kiểm tra số liệu, tránh sai sót
      • Kế toán mong muốn phần mềm tự động thông báo trả lương, hạch toán chi phí lương với trường hợp trả lương qua thẻ ATM
      • Cải tiến MISA ID
    • R40.1
    • R40
      • Thiết lập tài khoản MISA ID để đăng nhập cho tất cả các phần mềm MISA
    • R39
      • Cải tiến tính năng kết nối với QLCB để hạch toán
      • Kế toán muốn lập Báo cáo tình hình kinh phí hoạt động của chi bộ, đảng bộ cơ sở xã, phường, thị trấn để báo cáo đảng ủy cấp trên
    • R38
      • Kế toán mong muốn xem được đầy đủ các nội dung thanh toán tạm ứng chi tiết cùng với các thông tin về số chứng từ, định khoản Nợ - Có của Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
      • Kế toán muốn lên đúng số liệu khấu hao TSCĐ ở kỳ tính khấu hao cuối cùng của TSCĐ đó để đảm bảo TSCĐ đã hết GTCL sau khi hết thời gian tính khấu hao theo quy định
      • Kế toán muốn in và gửi Mẫu số 02: Bảng tổng hợp thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công lên cơ quan chủ quản
      • Kế toán muốn gửi Thuyết minh báo cáo bổ sung thông tin lên cơ quan chủ quản để rà soát giao dịch nội bộ
    • R37
      • Khi lập báo cáo B04/BCTC, kế toán muốn nhanh chóng thuyết minh được các Thông tin khái quát của đơn vị để giảm thời gian thao tác trên phần mềm
      • Trường hợp quên chọn nhóm HHDV trên chứng từ hạch toán thuế GTGT đầu vào, kế toán muốn nhanh chóng lập đúng được Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
      • Khi in chứng từ C2-02a/NS: Giấy rút dự toán ngân sách trên giao diện Chuyển khoản trả lương, kế toán muốn nhanh chóng điền được thông tin ngày, tháng, năm theo ngày thực tế đi giao dịch với Kho bạc
      • Kế toán muốn in Bảng cân đối phát sinh theo tài khoản trong thông tư 107/2017/TT-BTC
      • Khi xem biểu số 59: Tình hình thực hiện dự toán được chuyển nguồn sang năm sau, kế toán muốn cột 10 - Số dư dự toán chỉ hiển thị số Dự toán còn dư ở Kho bạc, không bao gồm số dư tạm ứng chưa thanh toán
      • Kế toán muốn có thể theo dõi được nghiệp vụ nộp phục hồi kinh phí theo từng cam kết chi để lên đúng số liệu báo cáo quyết toán theo yêu cầu của Kho bạc
      • Trường hợp còn dư kinh phí nhận từ LCT tạm ứng năm trước chuyển sang, khi in báo cáo Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT thì lên được chính xác số liệu ở các cột 1, cột 6, cột 7, cột 11 để phản ánh đúng số KP phát sinh
      • Kế toán muốn lập được báo cáo B04-H: Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ (theo mẫu QĐ 19/2006) để nộp cho đơn vị cấp trên phục vụ quyết toán báo cáo cuối năm
      • Khi lập báo cáo B03a/BCTC, kế toán muốn tùy chỉnh được số liệu phát sinh của chỉ tiêu Tiền thu khác và Tiền chi khác để lên được số phát sinh kiểm soát được của đơn vị
      • Khi in báo cáo F01-02/BCQT, kế toán muốn xem được số kinh phí quyết toán tổng hợp của tất cả các CTMT, DA để đáp ứng yêu cầu kiểm tra số liệu khi quyết toán kinh phí CTMT, DA của đơn vị chủ quản
      • Khi khai báo thông tin Mã hàng trên chứng từ bán hàng sinh tự động từ hóa đơn đã phát hành trên meInvoice, kế toán muốn không phải khai báo lại thông tin đơn giá, thành tiền để giảm thời gian nhập liệu và tránh sai sót
      • Khi lập chứng từ C3-01/NS để rút vốn đầu tư theo quy định, kế toán muốn hiển thị được nhiều hơn 6 dòng nội dung thanh toán trên cùng 1 giấy rút để dễ dàng theo dõi các nội dung thanh toán với Kho bạc
      • Kế toán muốn giảm thiểu trường hợp Nhận dự toán không đồng bộ giữa nguồn và TK hạch toán để hạn chế các trường hợp sai số liệu BC B01/BCQT
      • Kế toán muốn nhanh chóng lên được số liệu của tất cả các chỉ tiêu có phát sinh trên báo cáo B02/BCTC để giảm thời gian lập báo cáo nộp cho đơn vị cấp trên theo yêu cầu
      • Trường hợp TK 111 không chi tiết theo Loại quỹ, kế toán muốn Báo cáo kiểm tra, đối chiếu chứng từ, sổ sách phần Tiền mặt chỉ hiển thị đúng số dư TK 111 theo Loại quỹ bị âm để phát hiện nguyên nhân sai sót
    • R36
      • Khi in báo cáo B01/BSTT, kế toán muốn số liệu ở các cột lên đúng số liệu phát sinh tương ứng với từng nhóm đơn vị có cùng quan hệ giao dịch để nộp báo cáo
      • Kế toán muốn phản ánh nghiệp vụ ghi giảm thuế TNDN hiện hành do quyết toán cuối năm lên đúng chỉ tiêu Thuyết minh Chi phí thuế TNDN trên B04/BCTC
      • Kế toán muốn báo cáo số Phân phối khác của số thặng dư hoạt động trên báo cáo B04/BCTC: Thuyết minh báo cáo tài chính
      • Cập nhật tên cơ quan thuế của các chi cục thuế hợp nhất theo tên Chi cục Thuế khu vực HTKK 4.2.0 để hỗ trợ kê khai nộp tờ khai, thông báo, báo cáo thuế kịp thời
      • Sau khi đã thông báo phát hành hóa đơn, kế toán muốn sửa được mẫu hóa đơn để lên đúng các trường thông tin trên hóa đơn theo đúng thực tế phát sinh để xuất hóa đơn cho khách hàng theo đúng quy định
      • Bổ sung tính năng xem báo cáo và kiểm tra tính phù hợp trước khi xuất file nộp Kho bạc nhà nước
      • Trường hợp có kết nối với QLTS, kế toán muốn nhanh chóng kiểm tra chênh lệch nội dung nguyên giá, HMLK, GTCL của TSCĐ giữa số theo dõi trên phần mềm Mimosa với số phản ánh trên QLTS
      • Kế toán muốn nhanh chóng tiếp cận được tài liệu hướng dẫn cách đối chiếu, kiểm soát số liệu báo cáo S05-H, B03a/BCTC để tự kiểm soát được báo cáo
      • Trường hợp có phát sinh các khoản phải thu nộp NSNN theo chế độ quy định, kế toán muốn nhanh chóng lên được số liệu chỉ tiêu "Các khoản phải nộp NSNN khác" trên báo cáo mẫu biểu 1b
      • Kế toán muốn nhanh chóng biết được thông tin Quan hệ giao dịch nội bộ của KH, NCC để giảm thời gian kiểm tra số liệu báo cáo B01/BSTT
      • Kế toán muốn xem được danh sách các câu hỏi thường gặp khi sử dụng phần mềm
      • Kế toán muốn lập giấy rút dự toán chuyển vào tài khoản tiền gửi để trả lương cho CBNV qua thẻ ATM nhanh hơn
    • R35.1
      • Kết nối với phần mềm QLCB để làm giấy rút lương và hạch toán chi phí một cách nhanh chóng
    • R35
      • Bổ sung thêm các nghiệp vụ còn thiếu của Quản lý hợp đồng: theo dõi số dư theo hợp đồng, kết chuyển kết quả hoạt động theo hoạt động bán
      • Kế toán muốn nhanh chóng biết được cần phải thực hiện xác định kết quả hoạt động thì mới lên số liệu các báo cáo B02/BCTC, B05/BCTC
      • Khi tính giá theo phương pháp bình quân cuối kỳ, kế toán muốn dễ dàng nhận biết được tiện ích Tính giá xuất kho theo từng kho để tính giá VTHH xuất kho chính xác và lên đúng số liệu báo cáo tồn kho
      • Vào thời điểm quyết toán quý, kế toán muốn dễ dàng sử dụng được tài liệu hướng dẫn quyết toán
      • Kế toán muốn nhanh chóng đối chiếu được số liệu các chỉ tiêu trình bày trên các báo cáo tài chính với nhau để đảm bảo số liệu đúng đắn
      • Sau khi tạo mới dữ liệu từ năm trước, kế toán muốn phản ánh đúng số dư đầu năm của các TK dự toán trên TK năm trước để nhanh chóng quyết toán số dư đầu năm trên phần mềm
      • Đối với các TSCĐ được hình thành từ nguồn ngân sách không tự chủ, kế toán muốn nhanh chóng hạch toán đúng bút toán kép của nghiệp vụ hao mòn TSCĐ (Nợ TK 33611/Có TK 5112)
      • Kế toán muốn Báo cáo chênh lệch thu chi hoạt động phản ánh đúng nghiệp vụ thanh toán các khoản phải nộp NSNN để hiển thị đúng số liệu các chỉ tiêu trên báo cáo
      • Kế toán muốn dễ dàng phân biệt được TSCĐ ghi tăng trong kỳ và TSCĐ đã phát sinh từ các năm trước để giảm thời gian chỉnh sửa lại dữ liệu TSCĐ khi bị sai sót
      • Kế toán muốn nhanh chóng kiểm soát được số phát sinh các TK 332, 334 trên PM trong TH sinh chứng từ hạch toán chi phí lương/bảo hiểm tự động từ chứng từ chuyển khoản trả lương/thanh toán bảo hiểm
    • R34
    • R33
      • Kế toán muốn quản lý doanh thu, chi phí, công nợ phải thu, phải trả chi tiết theo từng hợp đồng
      • Thông báo phát hành hóa đơn - Xuất khẩu file xml để nộp online cho cơ quan Thuế
      • Trường hợp kết nối Hóa đơn điện tử, kế toán lập được chứng từ bán hàng kèm hóa đơn
      • Trường hợp đơn vị sử dụng hóa đơn tự in/đặt in chuyển sang dùng Hóa đơn điện tử, kế toán lập được Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn để gửi cho cơ quan Thuế
      • Kế toán muốn hiển thị được thông tin Nguyên giá trong phần 4. Tài sản cố định trên B04/BCTC: Thuyết minh báo cáo tài chính
    • R32
      • Lập hóa đơn điều chỉnh cho hóa đơn bị sai
      • Kế toán muốn nhanh chóng biết được chứng từ bán hàng lập từ những hóa đơn bán ra tương ứng và ngược lại
      • Bổ sung báo cáo F01-01/BCQT (đặc thù Sở giáo dục Hải Dương)
      • Khi xuất khẩu dữ liệu chứng từ C2-02a/NS để nộp trực tuyến trên trang DVC hiển thị đúng Nơi mở TK của TK nhận tiền
      • Xem hóa đơn trường hợp có số dòng dài hơn 1 trang cho Hóa đơn điện tử
      • Đáp ứng được việc sửa hóa đơn mẫu nhiều thuế suất cho cả hóa đơn điện tử và hóa đơn tự in, đặt in
    • R31
      • Cập nhật Phiếu đăng ký cập nhật GPSD theo mẫu MISA mới ban hành
      • Kế toán muốn xuất khẩu được Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phương pháp trực tiếp (TT 107) để nộp báo cáo cho Kho bạc
      • Khi in Sổ S01-H: Nhật ký - Sổ cái, kế toán muốn hiển thị được dữ liệu của các TK không có phát sinh, không có số dư nhưng có phát sinh lũy kế từ đầu năm trong kỳ in báo cáo
    • R30.1
    • R30
      • Kế toán muốn thực hiện nghiệp vụ xóa hóa đơn sai và lập hóa đơn thay thế
      • Kế toán muốn lập được Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm đầy đủ các hóa đơn bán hàng đã lập
      • Kế toán muốn gửi báo cáo S05-Bảng cân đối phát sinh theo từng nguồn, khoản để tổng hợp tại đơn vị cấp trên theo yêu cầu
      • Kế toán muốn xuất khẩu báo cáo F01-01/BCQT, F01-02/BCQT phần II có chia cột NSNN hình thành kinh phí thường xuyên và không thường xuyên để theo dõi và gửi lên cấp trên tổng hợp (SLĐ Khánh Hòa)
      • Kế toán muốn xuất khẩu được mẫu hóa đơn đã khởi tạo trên phần mềm ra định dạng Word để nhanh chóng lập hồ sơ thông báo phát hành hóa đơn
      • Trường hợp GPSD của phần mềm sắp hết hạn hoặc đã hết hạn, kế toán muốn nhanh chóng cập nhật được GPSD mới để tiếp tục sử dụng phần mềm
      • Khi lập hóa đơn đồng thời với chứng từ bán hàng, kế toán muốn chọn đúng hình thức thanh toán để lập hóa đơn nhanh hơn
      • Trường hợp khởi tạo mẫu hóa đơn trên meInvoice Desktop sau đó chuyển sang phát hành hóa đơn điện tử trên Mimosa, kế toán muốn xem được hóa đơn đã phát hành để kiểm tra lại hóa đơn
      • Kế toán muốn in được sổ chi tiết chi phí hoạt động dịch vụ cung cấp theo từng hoạt động và từng nội dung chi
      • Kế toán muốn xuất khẩu được các báo cáo tài chính theo TT 107 để nộp báo cáo cho kho bạc quản lý trực tiếp thông qua trang cổng thông tin điện tử hệ thống TKT theo quy định
    • R29
      • Kế toán muốn lập được Biểu số 2: Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước theo TT 90/2018/TT-BTC để công khai số liệu dự toán thu chi hàng năm theo quy định
      • Kế toán muốn lập được Biểu số 3: Quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước theo TT 90/2018/TT-BTC để công khai thực hiện dự toán ngân sách theo quy định
      • Kế toán muốn lập được Biểu số 4: Quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước theo TT 90/2018/TT-BTC để công khai số liệu thu chi quyết toán trong kỳ
      • Kế toán muốn gửi được Biểu số 3, Biểu số 4 theo TT 90/2018/TT-BTC lên đơn vị cấp trên tổng hợp theo quy định
    • R28
      • Kế toán muốn quản lý và phát hành hóa đơn điện tử trên phần mềm (đáp ứng Nghị định 119/2018/NĐ-CP)
      • Cải tiến nghiệp vụ Bán hàng phù hợp với nghiệp vụ quản lý hóa đơn
    • R27
      • Khi kết nối với QLTS.VN, kế toán muốn hạch toán đúng các bút toán hao mòn của từng tài sản tùy vào nguồn mua và thực tế sử dụng của tài sản
      • Khi lập báo cáo B03a/BCTC, kế toán muốn lập được đúng số liệu phát sinh của các chỉ tiêu năm trước (cột 2) để nộp báo cáo theo quy định
      • Khi in sổ S11-H, kế toán muốn xem được dữ liệu chi tiết theo đúng mẫu sổ quy định của TT 107
      • Kế toán muốn nhanh chóng nâng cấp lên phiên bản cao nhất nằm trong thời gian bảo hành sản phẩm để cập nhật được các tính năng mới
    • R26
      • Kế toán muốn lập báo cáo B03b/BCTC: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Theo phương pháp gián tiếp)
      • Tự động lấy số liệu loại trừ trên báo cáo B01/BSTT: Báo cáo bổ sung thông tin tài chính (TT 99/2018/TT-BTC)
      • Kế toán muốn lập báo cáo B01/BSTT: Báo cáo bổ sung thông tin tài chính (TT 99/2018/TT-BTC) để nộp cho đơn vị cấp trên phục vụ việc quyết toán báo cáo tài chính
      • Xuất khẩu báo cáo tài chính để gửi đơn vị cấp trên tổng hợp
      • Bổ sung thông tin cấp tổng hợp báo cáo tài chính của đơn vị chủ quản để lập báo cáo bổ sung thông tin cho phù hợp
    • R25
      • Đối với các báo cáo phát sinh số tiền lớn (khoảng trăm tỷ), kế toán muốn hiển thị đủ số liệu phát sinh, không bị tràn ô hoặc xuống dòng để giảm thời gian căn chỉnh báo cáo khi in
      • Khi xem các báo cáo B01/BCQT, F01-01/BCQT, F01-01/BCQT theo nguồn, kế toán muốn tiêu đề báo cáo hiển thị tên nguồn chọn in báo cáo tương ứng để dễ dàng quản lý
      • Kế toán muốn xem và in được các báo cáo đặc thù Chủ đầu tư không thành lập BQLDA theo quy định để phục vụ nhu cầu nộp báo cáo quyết toán cuối năm
      • Khách hàng mong muốn xem được báo cáo Tổng hợp kinh phí đã sử dụng đề nghị ghi thu ghi chi để báo cáo lên cấp trên
      • Trường hợp kỳ báo cáo không có số dư và không phát sinh số liệu, kế toán muốn xem được số phát sinh lũy kế đầu năm trên Sổ chi tiết tiền mặt để nhanh chóng đối chiếu chéo sổ sách theo quy định
      • Xuất khẩu chứng từ bán hàng từ phần mềm Mimosa nhập khẩu vào phần mềm meInvoice để xuất hóa đơn
    • R24
      • Bổ sung công cụ hướng dẫn lập báo cáo tài chính và quyết toán nhanh nhất (giai đoạn 2).
      • Kế toán mong muốn chỉ ra chênh lệch giữa số rút và chi theo MLNS để biết được số rút thực chi chưa chi hết hoặc số tạm ứng chưa thanh toán hết.
      • Khi in CTGS được lập từ chứng từ gốc, kế toán muốn hiển thị được số liệu cộng gộp của các bút toán hạch toán giống nhau trên tất cả các chứng từ gốc để báo cáo nhanh theo yêu cầu của Thủ trường đơn vị.
      • Kế toán muốn nộp được báo cáo tách riêng số liệu của các chứng từ phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán để đáp ứng yêu cầu của đơn vị cấp trên.
      • Khi in chứng từ số C2-13/NS: Phiếu điều chỉnh số liệu cam kết chi, kế toán muốn dòng Số tiền bằng chữ ghi số tiền đề nghị điều chỉnh để nộp chứng từ theo yêu cầu của kho bạc.
      • Khi phát sinh sai sót, kế toán muốn nhanh chóng sửa được chứng từ gốc đã lập chứng từ ghi sổ và lập lại chứng từ ghi sổ tương ứng để giảm thời gian thao tác trên phần mềm.
      • Trường hợp dùng phần mềm phiên bản dùng thử, kế tóa muốn nhanh chóng biết được cách cập nhật hoặc đăng ký GPSD phần mềm để in được chứng từ báo cáo theo nhu cầu.
      • Khi tính hao mòn, khấu hao TSCĐ kế toán muốn hạch toán số hao mòn vào nguồn kinh phí hình thành nên tài sản để không mất thời gian sửa lại.
      • Kế toán có thể sửa công thức của mẫu số 01-SDKP/ĐVDT và mẫu số 02-SDKP/ĐVDT theo nhu cầu in báo cáo của đơn vị.
    • R23
      • Kế toán muốn in Biểu số 59: tình hình thực hiện dự toán của các nhiệm vụ được chuyển nguồn sang năm sau để xác nhận số dư với Kho bạc.
      • Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa theo chứng từ nhập (PP đích danh).
      • Kế toán mong muốn có thể thuyết minh được đầy đủ các nội dung trên báo cáo B03/BCQT: Thuyết minh báo cáo quyết toán một cách nhanh chóng và tiện lợi.
      • Kế toán mong muốn xuất khẩu dữ liệu quyết toán thu chi sang CSDL của Sở tài chính Hải Dương (Giai đoạn 2)
      • Kế toán muốn tra cứu được số liệu chênh lệch thu chi của từng hoạt động dịch vụ chi tiết để báo cáo khi có yêu cầu và phục vụ nhu cầu xác định mức trích lập quỹ cải cách tiền lương và các quỹ khác theo quy định.
      • Khi mua vật tư, thiết bị nhập kho kế toán muốn lập được Bảng kê chứng từ thanh toán/tạm ứng cho các hóa đơn mua hàng để đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi của Kho bạc.
      • Sau khi cài lại phần mềm do cài lại win máy tính, kế toán muốn dễ dàng biết cách phục hồi được dữ liệu đang sử dụng để giảm thời gian hỗ trợ của tổng đài tư vấn
      • Kế toán muốn dễ dàng phục hồi được dữ liệu kế toán để giảm thiểu thời gian nhờ hỗ trợ từ Tổng đài tư vấn.
      • Kế toán muốn xem được số liệu chi phí thực tế phát sinh trên sổ S61-H chi tiết đến Tiết tiểu mục để báo cáo số liệu theo yêu cầu của đơn vị cấp trên.
      • Khi in báo cáo B01/BCQT và F01-01/BCQT bao gồm số liệu hoạt động SXKD, kế toán muốn số liệu về Số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán hiển thị được đầy đủ các khoản chi phát sinh trong kỳ theo yêu cầu đơn vị cấp trên.
      • Kế toán muốn tìm nhanh được đối tượng cần khai báo trên giao diện chứng từ hạch toán chi tiết để giảm thiểu thời gian thao tác trên phần mềm.
      • Kế toán muốn cập nhật kịp thời các tính năng mới và các nội dung hướng dẫn sử dụng mới nhất trên help của sản phẩm để giảm thiểu thời gian thao tác sử dụng phần mềm.
      • Khi tạm ứng kỳ này nhưng kỳ sau thanh toán ở Tiểu mục khác mà kỳ sau không tạm ứng thêm, kế toán muốn số liệu ở cột 1 trên Mẫu 02-SDKP/ĐVDT và cột Số dư tạm ứng trên Mẫu C2-03/NS chính xác
      • Bổ sung công cụ hướng dẫn lập báo cáo tài chính và quyết toán nhanh nhất.
      • Khi in các báo cáo Mấu số 01-SDKP/ĐVDT và Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT, chứng từ C2-03/NS hiển thị thông báo hướng dẫn đối chiếu số liệu trên chương trình.
    • R22
      • Sửa lại chức năng bảng tổng hợp chứng từ cùng loại và chứng từ ghi sổ do ảnh hưởng của bút toán ghi đồng thời.
      • Kế toán vật tư cần chức năng điều chỉnh hàng tồn kho để điều chỉnh kho
      • Sau khi kiểm kê kế toán muốn xem được thông tin Năm sử dụng của CCDC trên Biên bản kiểm kê CCDC để có căn cứ đưa ra các đề xuất quản lý phù hợp liên quan đến CCDC.
      • Kế toán muốn tự đặt công thức B01/BCQT và F01-01/BCQT phát sinh ở nguồn khác để lên đúng số liệu phù hợp với các nguồn đang sử dụng ở đơn vị.
      • Kế toán muốn các chỉ tiêu thể hiện luồng tiền chi (gồm chỉ tiêu 86, 87, 88) trên báo cáo B05/BCTC thể hiện số tiền âm để đáp ứng nhu cầu lập báo cáo theo quy định của TT107.
      • Kế toán mong muốn báo cáo Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT lên đúng số liệu các cột 6, cột 7 và cột 11 trong trường hợp có phát sinh nghiệp vụ nộp trả kinh phí tạm ứng chưa thanh toán của năm trước để đối chiếu chính xác với Kho bạc.
      • Kế toán muốn cột Diễn giải trên số S22-H: Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, CCDC, SP, HH hiển thị được lý do nhập xuất VTHH(nội dung kinh tế của chứng từ) để phục vụ công tác kiểmt ra của cấp trên.
      • Khi in báo cáo F01-01/BCQT, kế toán muốn số kinh phí đã chi đề nghị quyết toán phải hiển thị ở các tiểu mục thực chi để phù hợp với số kinh phí thực chi trên cột 3 - Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT
      • Kế toán muốn khi tích vào Mẫu tự chủ trên mẫu số 02/SDKP thì chỉ bù trừ số tạm ứng âm dương ở trong cùng chương, loại,  khoản và nguồn, CTMTDA
      • Kế toán muốn lập được báo cáo Bảng kê chứng từ thực chi/tạm ứng tại Báo cáo\Kho bạc để thực hiện quyết toán chi phí phát sinh với đơnvị cấp trên theo yêu cầu.
      • Kế toán muốn nhanh chóng in được Bảng kê chứng từ thanh toán/ tạm ứng (TT39) trên các giao diện chuyển khoản kho bạc để đi giao dịch với Kho bạc theo yêu cầu.
      • Kế toán muốn nhanh chóng tiếp cận được các kênh hỗ trợ khác nhau của phần mềm MISA Mimosa. NET 2019 để chủ động tra cứu giải quyết vấn đề khi gặp vướng mắc hoặc để nhanh chóng được hỗ trợ kịp thời khi cần.
      • Kế toán muốn biết trường hợp hạch toán nhầm loại hóa đơn thông thường và hóa đơn giá trị gia tăng để điều chỉnh kịp thời.
      • Khi không có số liệu phát sinh ở các CTMT, DA kế toán muốn in được số liệu của các sổ kế toán hoặc báo cáo có tùy chọn in theo CTMT, DA tương ứng với MLNS trên tham số báo cáo.
      • Trường hợp danh mục nguồn của đơn vị cấp trên ban hành khác với  danh mục nguồn mà kế toán đang sử dụng để hạch toán, kế toán muốn nộp báo cáo theo nguồn cho đơn vị cấp trên nhanh chóng hơn.
    • R21
      • Kế toán muốn in được Sổ cái tài khoản nhóm theo tài khoản đối ứng để dễ dàng kiểm tra số liệu chi tiết khi quyết toán sổ sách.
      • Khi in sổ S101-H phần III, KT muốn xem được số liệu phát sinh của các cột 6-Kinh phí thực nhận, cột 7-Số đề nghị quyết toán ở các dòng phát sinh chi tiết và dòng Cộng tiểu mục để đối chiếu số chênh lệch với KB
      • Trường hợp ghi tăng tài sản từ phần mềm QLTS.VN, đánh giá lại TSCĐ, kế toán muốn có thể in được Giấy rút dự toán ngân sách theo yêu cầu của Kho bạc khi rút kinh phí chuyển khoản cho NCC.
      • Khi xem sổ S11-H: Sổ quỹ tiền mặt, kế toán muốn xem được tất cả các dòng hạch toán chi tiết của các chứng từ thu, chi tiền mặt phát sinh để dễ dàng kiểm tra, đối chiếu khi phát sinh chênh lệch giữa sổ kế toán và sổ quỹ.
      • Khách hàng có nhu cầu in được báo cáo theo đúng mẫu quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC theo yêu cầu của các đơn vị cấp trên khi nộp báo cáo quyết toán.
      • Kế toán muốn lập bảng kê chứng từ thanh toán tạm ứng cho những khoản chi ứng trước tiền mua TSCĐ cho nhà cung cấp để làm thủ tục thanh toán với kho bạc.
      • Kế toán muốn khi in C3-01/NS: Giấy rút vốn đầu tư hiển thị được tên dự án để đi rút kinh phí ở kho bạc.
      • Khi sinh chứng từ Hạch toán chi phí bảo hiểm từ Chuyển khoản thanh toán bảo hiểm, kế toán muốn tự động hiển thị đầy đủ thông tin đề tài ở các dòng hạch toán chi tiết để giảm thiểu thời gian hạch toán chứng từ.
      • Khi in chứng từ C4-09/KB trên giao diện Chi tiền gửi, kế toán muốn hiển thị đúng thông tin Người lĩnh tiền và tên Người nhận tiền là tên người được ủy quyền đi giao dịch để đáp ứng yêu cầu kiểm soát của Kho bạc.
      • Kế toán muốn lập được Sổ chi tiết công nợ phải trả và Tổng hợp tình hình công nợ phải trả chi tiết theo từng nguồn kinh phí để quản lý được cụ thể, chính xác.
      • Kế toán muốn kết nối phần mềm MISA Mimosa.NET 2019 với phân hệ quản lý khoản thu của phần mềm QLTH.VN để giảm thiểu thời gian hạch toán trên phần mềm.
      • Kế toán mong muốn chuyển đổi dữ liệu (gồm danh mục và chứng từ phát sinh) nhanh chóng từ phần mềm DAS sang phần mềm Mimosa.Net 2019 để giảm thiểu thời gian thao tác của kế toán.
      • Kế toán muốn số liệu các báo cáo quyết toán (gồm B01/BCQT và Phụ biểu F01-01/BCQT) gửi cho đơn vị cấp trên không bao gồm số liệu thu chi hoạt động SXKD để đáp ứng yêu cầu quyết toán kinh phí của đơn vị cấp trên.
      • Kế toán muốn chỉ tiêu Số dư kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang trên báo cáo B01/BCQT của nguồn SXKD hiển thị đúng số liệu phát sinh khi tích chọn "Bao gồm số liệu hoạt động SXKD" để nộp quyết toán cuối kỳ.
      • Kế toán muốn có thể nhanh chóng tiếp cận được các kênh hỗ trợ trực tiếp của MISA ngoài các kênh truyền thông để được giải đáp kịp thời khi có nhu cầu.
      • Khi lập chứng từ C2-02a/NS: Giấy rút dự toán ngân sách (TT77) để đi rút dự toán tiền mặt, kế toán muốn trình bày được thông tin Đơn vị nhận tiền (Tên và địa chỉ) để đáp ứng yêu cầu kiểm soát chứng từ của Kho bạc.
    • R20
      • Kế toán muốn tra cứu nhanh được số dư nợ phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp để báo cáo thủ trưởng đơn vị
      • Kế toán mong muốn các báo cáo đối chiếu kho bạc và báo cáo quyết toán lên đúng số liệu trong trường hợp có phát sinh nghiệp vụ Quyết toán số dư đầu năm hoặc Kết chuyển số dư cuối năm
      • Kế toán muốn lập các báo cáo chi tiết, tổng hợp công nợ phải thu, phải trả theo ngoại tệ để theo dõi chính xác tình hình công nợ
      • Kế toán muốn hạch toán đồng thời cho các khoản thu, chi từ nguồn thu khác để làm việc nhanh chóng hơn
      • Kế toán mong muốn nhanh chóng hạch toán được bút toán đồng thời khi hạch toán Nợ TK 511x/Có TK 611x nghiệp vụ nộp phục hồi
      • Kế toán muốn xem được diễn giải chung của các chứng từ phát sinh trên sổ S12-H: Sổ tiền gửi ngân hàng, kho bạc để nhanh chóng đối chiếu số liệu phát sinh với các bên liên quan
      • Kế toán muốn có thể đăng ký mua mới hoặc gia hạn GPSD trực tuyến ngay trên phần mềm MISA Mimosa.NET 2019
      • Khi xem sổ chi tiết công nợ phải thu, công nợ phải trả, kế toán muốn theo dõi số dư cuối kỳ của tài khoản công nợ để báo cáo đầy đủ số liệu hơn
      • Khách hàng mong muốn lập được Bảng kê chứng từ thanh toán/ tạm ứng (TT 39/2016/TT-BTC) cho các chứng từ với nghiệp vụ ghi thu ghi chi có đánh dấu vào ô "Thanh toán trực tiếp"
      • Kế toán muốn nhanh chóng cập nhật được đầu số mới của các số điện thoại di động 11 số trên dữ liệu phần mềm để giảm thời gian thao tác chỉnh sửa thủ công
      • Khi có nhu cầu ra ngân hàng Vietinbank để chuyển tiền thanh toán cho các bên liên quan, kế toán muốn in được mẫu UNC ngân hàng Viettinbank để nhanh chóng chuẩn bị hồ sơ thanh toán theo yêu cầu
      • Cải tiến nghiệp vụ kết xuất dữ liệu kết nối với cổng thông tin điện tử kho bạc (DVC) để tiện dụng và dễ dùng hơn cho người sử dụng
      • Kế toán muốn nhanh chóng lập được Phần ghi của Kho bạc Nhà nước trên Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư để đáp ứng chứng từ khi kiểm soát chi của kho bạc
      • Kế toán muốn xem được chi phí khấu hao thực tế phát sinh hàng tháng để phục vụ nhu cầu báo cáo nhanh khi có yêu cầu
      • Cập nhật công thức lấy số liệu Sổ theo dõi chi tiết tình hình thực hiện kinh phí đề tài để báo cáo lên đủ số liệu
      • Kế toán muốn khi thực hiện đánh giá lại TSCĐ có thể hạch toán được bút toán Có TK 00821 theo đúng quy định
      • Kế toán muốn nhanh chóng hạch toán và kết chuyển được số thuế TNDN phải nộp (TK 821) khi Xác định kết quả hoạt động để giảm thời gian thao tác trên phần mềm
      • Kế toán muốn xem được báo cáo vừa phản ánh số kinh phí được sử dụng trong kỳ và vừa phản ánh số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán để dễ dàng kiểm soát được kinh phí rút và kinh phí chi trong kỳ quyết toán
    • R19
    • R18
    • R17
    • R16
    • R15
    • R14
    • R13
    • R12
    • R11
    • R10
    • R9
    • R8
    • R7.1
    • R7
    • R6
    • R5
    • R4.2
    • R4
    • R3.2
    • R3
    • R2
    • R1