1. Mục đích
Giảm chi: Là trường hợp phát sinh các khoản thu giảm chi (trong năm hoặc năm trước), những khoản chi sai, chi vượt tiêu chuẩn, định mức nhưng không được duyệt phải thu hồi.
2. Định khoản
2.1. Giảm chi cho các khoản chi phát sinh trong năm.
a. Giảm chi các khoản chi sai từ nguồn ngân sách:
• Nếu giảm chi thu được tiền ngay:
Nợ 111x, 112x
Có 611x
• Nếu chưa thu được tiền:
Nợ 1388
Có 611x
• Khi thu hồi được tiền:
Nợ TK111x, 112x
Có TK1388
b. Giảm chi các khoản chi sai từ nguồn thu khác.
• Nếu giảm chi thu được tiền ngay:
Nợ 111x,112x
Có 642x, 154
• Nếu chưa thu được tiền:
Nợ 1388
Có 642x,154.
•Khi thu hồi được tiền:
Nợ TK111x, 112x
Có TK1388.
2.2. Giảm chi cho các khoản chi sai từ năm trước (Thường những khoản này đơn vị không phải nộp lại ngân sách và được để lại sử dụng tiếp tại đơn vị).
a. Nếu giảm chi thu được tiền ngay:
Nợ 111x,112x
Có 421
b. Nếu chưa thu được tiền:
Nợ 1388
Có 421.
c. Khi thu hồi được tiền:
Nợ TK111x, 112x
Có TK1388
Ví dụ:
Ngày 19/10/2018, đơn vị lập phiếu thu giảm chi tiền mua CCDC do chi không đúng quy định, số tiền: 3.000.000 đồng.
3. Xem/tải phim hướng dẫn
Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)
4. Các bước thực hiện
1. Vào Tiền mặt\Lập phiếu thu\Phiếu thu.
2. Khai báo thông tin trên phiếu thu.
•Tại phần Thông tin chung: nhập Người nộp, Địa chỉ, Lý do nộp.
• Nhập thông tin Chứng từ: Ngày PT, Ngày HT, Số PT.
• Nhập chi tiết chứng từ: TK Nợ 1111, TK Có 61112, Số tiền, MLNS, chọn Nghiệp vụ là Giảm chi - Tạm ứng hay Giảm chi - Thực chi.
3. Nhấn Cất.
Lưu ý:
1.Trường hợp giảm chi nhưng chưa thu được bằng tiền thì hạch toán trên phân hệ Tổng hợp\chứng từ nghiệp vụ khác và TK hạch toán là TK 1388
2.TK 1388 chi tiết theo đối tượng nên để ghi sổ chứng từ thì anh/chị chọn đúng Đối tượng Nợ trên tab thống kê