Mua sắm tài sản cố định

Navigation:  4. Hướng dẫn sử dụng > Kế toán tài sản cố định > Không sử dụng phần mềm QLTS > Tăng tài sản cố định >

Mua sắm tài sản cố định

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

Show/Hide Hidden Text

1. Định khoản

hmtoggle_plus11.1. Mua sắm TSCĐ từ nguồn NSNN cấp

Nếu mua về đưa vào sử dụng ngay, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:

oMua bằng tiền tạm ứng NSNN:

Nợ TK 211

Có các TK 111, 112 (Đã thanh toán bằng tiền)

Đồng thời hạch toán bút toán kép:

Nợ TK 3371

  Có TK 36611  

oMua chưa thanh toán:

   Nợ TK 211

      Có TK 331, 338

oTrường hợp mua bằng tiền thực chi từ nguồn NSNN cấp:

Nợ TK 211

Có các TK 111, 112 (Đã thanh toán bằng tiền)

o Trường hợp mua bằng Chuyển khoản kho bạc:

  Nợ TK 211

    Có TK 36611

Đồng thời, ghi:

Có TK 008211, 008212, 008221, 008222, 00921, 00922 - Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán)

Nếu mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:

oMua bằng tiền tạm ứng NSNN:

Nợ TK 2411

Có các TK 111, 112 (Đã thanh toán bằng tiền)

Đồng thời hạch toán bút toán kép:

Nợ TK 3371

  Có TK 36611  

oMua chưa thanh toán:

   Nợ TK 2411

      Có TK 331, 338

oTrường hợp mua bằng tiền thực chi từ nguồn NSNN cấp:

Nợ TK 2411

Có các TK 111, 112 (Đã thanh toán bằng tiền)

o Trường hợp mua bằng Chuyển khoản kho bạc:

  Nợ TK 2411

    Có TK 36611

Đồng thời, ghi:

Có TK 008211, 008212, 008221, 008222, 00921, 00922 - Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán)

Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:

Nợ TK 21111 - TSCĐ hữu hình

Có TK 2411 - XDCB dở dang (2411)

 

hmtoggle_plus11.2. Mua sắm TSCĐ bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài

Nếu mua về đưa vào sử dụng ngay, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:

Nợ TK 211

Có các TK 111, 112, 331,... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...)

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3372

Có 36621

Nếu mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411)

Có các TK 111, 112, 331... (chi phí mua, lắp đăt, chạy thử,...)

Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK 241 - XDCB dở dang (2411)

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3372

Có 36621

hmtoggle_plus11.3. Mua sắm TSCĐ bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại

Nếu mua về đưa vào sử dụng ngay, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:

Nợ TK 211

Có các TK 111, 112, 331,... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...)

Đồng thời, ghi:

Có TK 014 - Phí được khấu trừ, để lại (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...)

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3373

Có 36631

Nếu mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:

Nợ TK 241 - XDCB dở dang (2411)

Có các TK 111, 112, 331... (chi phí mua, lắp đăt, chạy thử,...)

Đồng thời, ghi:

Có TK 014 - Phí được khấu trừ, để lại (chi phí mua, lắp đặt, chạy thử...)

Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình

Có TK 241 - XDCB dở dang (2411)

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3373

Có TK 36631

hmtoggle_plus11.4. Mua sắm TSCĐ bằng Quỹ phúc lợi

Khi mua TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211

Có các TK 111, 112, 331,... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...)

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 43121

Có 43122

hmtoggle_plus11.5. Mua sắm TSCĐ bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

Khi mua TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211

Có các TK 111, 112, 331,...

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 43141

Có 43142

hmtoggle_plus11.6. TSCĐ tiếp nhận do được cấp trên cấp kinh phí hoạt động bằng TSCĐ hoặc tiếp nhận TSCĐ từ đơn vị khác

Khi tiếp nhận TSCĐ mới, căn cứ vào quyết định cấp phát kinh phí bằng TSCĐ của cơ quan cấp trên hoặc quyết định điều chuyển tài sản và biên bản bàn giao TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211

Có TK 36611

Khi tiếp nhận TSCĐ đã qua sử dụng do cấp trên cấp hoặc đơn vị khác điều chuyển đến về sử dụng ngay, căn cứ vào quyết định, biên bản bàn giao TSCĐ xác định nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211

Có 214 - Khâu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ

Có TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

hmtoggle_plus11.7. Mua TSCĐ bằng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị (không thuộc nguồn NSNN hoặc các Quỹ) về để dùng cho hoạt động SXKD

Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT thì nguyên giá TSCĐ mua vào là giá mua chưa có thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 211

Nợ TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)

Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT, thì nguyên giá TSCĐ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT), ghi:

Nợ TK 211

Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)

hmtoggle_plus11.7. Khi nhập khẩu TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT

Phản ánh giá trị TSCĐ nhập khẩu, bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển..., ghi:

Nợ TK 211

Có TK 3337

Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)

Đồng thời phản ánh thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 1332

Có TK 33312

2. Xem/tải phim hướng dẫn

Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)

3. Các bước thực hiện

1. Vào nghiệp vụ Tài sản cố định, chọn Khai báo Tài sản cố định.

2. Nhấn Thêm

3. Khai báo các thông tin về tài sản cố định

Khai báo tab Thông tin chung: Mã tài sản, Tên tài sản, Loại tài sản, Phòng/Ban, Nguồn HT và 1 số thông tin khác.

mua_sam_tscd_01        

Khai báo tab Thông tin hao mòn/khấu hao:

oNhập Ngày mua, PM tự động lấy lên Ngày ghi tăngNgày sử dụng

oNhập Nguyên giá. PM tự động tính hao mòn/khấu hao.

oNếu muốn khai báo Thông tin hao mòn/khấu hao:

Nhập Tỷ lệ SD vào SXKD.

Lưu ý:

Nếu Tỷ lệ SD vào SXKD = 0: tài sản chỉ tính hao mòn.

Nếu Tỷ lệ SD vào SXKD = 100%: tài sản chỉ tính khấu hao.

Nhập Thời gian tính khấu hao, PM tự động tính Tỷ lệ tính khấu hao (%), Giá trị khấu hao tháng.

mua_sam_tscd_02

Khai báo tab Phụ tùng kèm theo (nếu có):

mua_sam_tscd_03

Lưu ý:

oNếu muốn thêm nhiều tài sản giống nhau, nhập số lượng tại ô Số lượng nhân bản.

oLưu ý: Khi khai báo tài sản tính từ ngày 31/12/2017 trở về trước, phần mềm tự động lưu thông tin về tài sản mà không sinh chứng từ ghi tăng.

4. Nhấn Cất

5. Chọn hình thức mua sắm Tài sản cố định.

mua_sam_tscd_04

6. Nhấn để sinh chứng từ Mua và ghi tăng Tài sản cố định.

Trường hợp mua TSCĐ bằng tiền mặt: sinh Phiếu thu mua tài sản cố định

Trường hợp mua TSCĐ bằng chuyển khoản: sinh Chuyển khoản kho bạc mua tài sản cố định

Trường hợp mua TSCĐ bằng tiền gửi: sinh Chi tiền gửi mua tài sản cố định

Trường hợp mua TSCĐ chưa thanh toán: sinh Hóa đơn mua tài sản cố định

7. Kiểm tra thông tin trên chứng từ tự động sinh, đồng thời nhập bổ sung thông tin Đơn vị trả tiền, Đơn vị trả tiền, Mục lục ngân sách.

Tại tab Hạch toán:

o Hệ thống tự động hạch toán TK Nợ 21121, TK Có 36611.

o Nhấn Cập nhật hạch toán đồng thời. Phần mềm tự động sinh TK Có dựa vào các thông tin đã chọn trên tab Hạch toán thỏa mãn điều kiện sinh hạch toán đồng thời.

mua_sam_tscd_05

Tại tab Thuế: chọn Thuế suất, PM tự động tính Tiền thuế.

mua_sam_tscd_06

Tại tab MLNS: nhập MLNS, chọn Nghiệp vụ tuỳ vào hình thức rút dự toán chuyển khoản mua TSCĐ của đơn vị.

mua_sam_tscd_07

Tại tab Thống kê: chọn Hoạt động SN tương ứng.

mua_sam_tscd_08

8. Nhấn Cất.

9. In các chứng từ liên quan bằng cách chọn chức năng In trên thanh công cụ.

10. In/Xem sổ, báo cáo bằng cách chọn chức năng Báo cáo.