1. Định khoản
1.1. Phản ánh doanh thu
a. Đơn vị bán các loại hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (ví dụ phát hành sách tham khảo, bán thuốc,...), đơn vị kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, định khoản:
Nợ TK 1121: Nếu thu ngay bằng tiền gửi (Tổng giá thanh toán theo hoá đơn)
Nợ TK 1122: Nếu thu ngay bằng ngoại tệ
Có TK 531: Doanh thu hoạt động SXKD
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khi đơn vị thực hiện thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ đồng thời thực hiện bút toán, ghi đơn Nợ T 007: Số nguyên tệ.
b. Đơn vị thực hiện các loại hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (ví dụ phát hành sách giáo khoa) hoặc đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (trong doanh thu bán hàng hàng hoá đã bao gồm cả thuế GTGT phải nộp), định khoản:
Nợ TK 1121: Nếu thu ngay bằng tiền gửi (Tổng giá thanh toán theo hoá đơn)
Nợ TK 1122: Nếu thu ngay bằng ngoại tệ
Có TK 531: Doanh thu hoạt động SXKD
Khi đơn vị thực hiện thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ đồng thời thực hiện bút toán, ghi đơn Nợ T 007: Số nguyên tệ.
Cuối tháng, xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 531: Thu hoạt động SXKD
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
1.2. Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 1552, 153, 155, 156
2. Mô tả nghiệp vụ
Khi thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bằng tiền gửi, đơn vị thường thực hiện các hoạt động sau:
1. Ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản tiền gửi căn cứ vào số tiền nhận được lập Giấy báo Có để xác nhận khoản tiền đã về tài khoản của đơn vị, cơ quan.
2. Hằng ngày, kế toán thanh toán sẽ ra Ngân hàng để lấy bảng sao kê các giao dịch, giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc Ngân hàng gửi trước file mềm cho đơn vị hoặc kế toán tra cứu các nghiệp vụ phát sinh trực tiếp trên Internet.
3. Căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng, kho bạc nơi đơn vị mở tài khoản tiền gửi, kế toán lập chứng từ thu tiền gửi và ghi sổ chi tiết tài khoản tiền gửi.
3. Các bước thực hiện
Hướng dẫn chi tiết, xem tại nghiệp vụ Bán hàng thu tiền ngay