1. Định khoản
1.1. Cuối năm, kết chuyển doanh thu do NSNN cấp (hoạt động thường xuyên, hoạt động không thường xuyên và hoạt động khác), ghi:
Nợ TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp (5111/5112)
Có TK 911 - Xác định kết quả (9111)
1.2. Cuối năm, kết chuyển doanh thu các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:
Nợ TK 512 - Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
Có TK 911 - Xác định kết quả (9111)
1.3. Cuối năm, kết chuyển doanh thu số phí được khấu trừ, để lại, ghi:
Nợ TK 514 - Thu phí được khấu trừ, để lại
Có TK 911 - Xác định kết quả (9111)
1.4. Cuối năm, kết chuyển doanh thu của hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả (9113)
1.5. Cuối năm, kết chuyển doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 531 - Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả (9112)
1.6. Cuối năm, kết chuyển thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả (9118)
1.7. Cuối năm, kết chuyển chi phí của hoạt động do NSNN cấp (hoạt động thường xuyên, không thường xuyên), ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9111)
Có TK 611 - Chi phí hoạt động
1.8. Cuối năm, kết chuyển các khoản chi của hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9111)
Có TK 612 - Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
1.9. Cuối năm, kết chuyển các khoản chi của hoạt động thu phí, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9111)
Có TK 614 - Chi phí hoạt động thu phí
1.10. Cuối năm, kết chuyển chi phí của hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9113)
Có TK 615 - Chi phí tài chính
1.11. Cuối năm, kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và chi phí quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9112)
Có TK 632, 642
1.12. Cuối năm, kết chuyển chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9118)
Có TK 811 - Chi phí khác
1.13. Cuối năm, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả (9118)
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.14. Tính và kết chuyển sang tài khoản thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động, ghi:
- Nếu thặng dư (lãi), ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
Có TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) luỹ kế
- Nếu thâm hụt, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) luỹ kế
Có TK 911 - Xác định kết quả
- Xử lý thặng dư của các hoạt động thực hiện theo quy định tài chính hiện hành, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) luỹ kế
Có các TK liên quan (TK 333, 353, 431...)
2. Mô tả nghiệp vụ
1. Định kỳ (cuối tháng, cuối quý, cuối năm), kế toán kiểm tra rà soát lại toàn bộ thu hoạt động sản xuất kinh doanh (phát sinh trên tài khoản 531) và chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh (phát sinh trên tài khoản 632/642. Đảm bảo ghi nhận đầy đủ các khoản thu chi hoạt động SXKD: ghi sổ chứng từ thiếu, phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC, các khoản chi khác...
2. Kế toán chốt số dư tài khoản 531 và tài khoản 632/642
3. Thực hiện kết chuyển số chi trên tài khoản 632/642 sang tài khoản 531 để xác định chênh lệch thu chi hoạt động SXKD
4. Kết chuyển chênh lệch thu chi hoạt động SXKD
3. Xem/tải phim hướng dẫn
Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)
4. Các bước thực hiện
1. Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Xác định kết quả hoạt động.
2. Phần mềm tự động Kết chuyển doanh thu, chi phí, anh/chị chọn hoạt động sự nghiệp (nếu cần).
3. Nhấn Cất để lưu thông tin.
Lưu ý:
Với những đơn vị có nhiều nguồn thu, và mức thuế TNDN tính trên các nguồn thu khác nhau là không giống nhau thì đơn vị đó sẽ có nhu cầu hạch toán và kết chuyển TK 821 chi tiết theo nguồn. Để xác định số kết chuyển thuế TNDN chi tiết theo nguồn anh/chị thực hiện như sau:
•Vào Danh mục\Tài khoản\Hệ thống tài khoản.
•Kích đúp chuột vào TK 821.
•Tích chọn Chi tiết theo Nguồn. Nhấn Cất.
Sau đó, lập chứng từ Kết chuyển hoạt động kinh doanh => phần mềm lấy lên số Kết chuyển thuế TNDN với các nguồn khác nhau.