Tạm chi bổ sung thu nhập, chi khen thưởng, phúc lợi (ngày 02/09, 30/04, ngày tết,...)
Tạm chi bổ sung thu nhập tại đơn vị sự nghiệp (sách chế độ chi tiết TK 137 trang 90, 91). - Trong kỳ, nếu được phép tạm chi bổ sung thu nhập, vào phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác\Chứng từ nghiệp vụ khác. Hạch toán: Nợ TK 1371/Có TK 334 - Khi chi bổ sung thu nhập vào phiếu chi tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi: Nợ TK 334/Có TK 111, 112 - Cuối kỳ, xác định được kết quả hoạt động, đối với các đơn vị sự nghiệp được trích lập quỹ bổ sung thu nhập, vào phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác\Chứng từ nghiệp vụ khác: Nợ TK 421/Có TK 4313 Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong kỳ theo số đã được duyệt bằng cách vào phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác\Chứng từ nghiệp vụ khác: Nợ TK 4313/Có TK 1371 |
(Sách chế độ chi tiết TK 137 trang 90, 91) 1. Trường hợp cơ quan nhà nước được phép tạm chi từ số kinh phí là tiết kiệm chi trong năm - Trong kỳ, nếu được phép tạm chi bổ sung thu nhập (TK 1371), chi khen thưởng, phúc lợi (TK 1378) phiếu chi tiền mặt hoặc ủy nhiệm chi: Nợ TK 137/Có TK 111, 112 - Kết thúc năm, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được giao, cơ quan xác định số kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm được, kết chuyển số đã tạm chi trong năm: Nợ TK 4212/Có TK 1371, 1378 (Vào phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác) - Trường hợp số tiết kiệm chi chưa sử dụng hết thì trích lập quỹ dự phòng ổn định thu nhập theo cơ chế tài chính Nợ TK 421/Có TK 4315 (Vào phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác) (Sách chế độ chi tiết TK 611 trang 241, nghiệp vụ 3.1; trang 243, nghiệp vụ 3.12) 2. Trường hợp trích quỹ khen thưởng theo quy định từ nguồn NSNN cấp (nếu được phép) (sách chế độ trang 241, nghiệp vụ 3.1) Nợ TK 611/Có TK 4311 (Vào phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác) 3. Trường hợp tại đơn vị hành chính (cơ quan nhà nước) không được trích lập quỹ: Cuối năm, chi bổ sung thu nhập cho người lao động, chi khen thưởng, phúc lợi từ kinh phí tiết kiệm được trong năm (sách chế độ trang 243, nghiệp vụ 3.12) - Nếu rút dự toán chuyển khoản ngay, ghi: Nợ TK 334/Có TK 511 Đồng thời, ghi Có TK 008 (Vào Kho bạc\Chuyển khoản kho bạc) - Nếu rút dự toán chuyển sổ tiết kiệm vào tài khoản tiền gửi hoặc rút tiền mặt về quỹ, ghi: Nợ TK 111, 112/Có TK 511 Đồng thời, ghi Có TK 008 (Vào Kho bạc\Chuyển khoản kho bạc vào tài khoản tiền gửi hoặc Tiền mặt\Phiếu thu\Phiếu thu rút dự toán nhập quỹ) Khi chi, ghi: Nợ TK 421/Có TK 111, 334,... LƯU Ý: Theo trả lời hỏi đáp của Bộ tài chính thì phần hướng dẫn hạch toán TK 611 - Chi phí hoạt động bị nhầm lẫn. Tham khảo tại đây. |