1. Định khoản
1.1. Phản ánh doanh thu
a. Đơn vị bán các loại hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (ví dụ phát hành sách tham khảo, bán thuốc,...), đơn vị kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, định khoản:
Nợ TK 1111: Nếu thu ngay bằng tiền mặt (Tổng giá thanh toán theo hoá đơn)
Nợ TK 1112: Nếu thu ngay bằng ngoại tệ
Có TK 531: Doanh thu hoạt động SXKD
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khi đơn vị thực hiện thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ đồng thời thực hiện bút toán, ghi đơn Nợ T 007: Số nguyên tệ.
b. Đơn vị thực hiện các loại hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (ví dụ phát hành sách giáo khoa) hoặc đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (trong doanh thu bán hàng hàng hoá đã bao gồm cả thuế GTGT phải nộp), định khoản:
Nợ TK 1111: Nếu thu ngay bằng tiền mặt (Tổng giá thanh toán theo hoá đơn)
Nợ TK 1112: Nếu thu ngay bằng ngoại tệ
Có TK 531: Doanh thu hoạt động SXKD
Khi đơn vị thực hiện thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ đồng thời thực hiện bút toán, ghi đơn Nợ T 007: Số nguyên tệ.
Cuối tháng, xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 531: Thu hoạt động SXKD
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
1.2. Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 152, 153, 155, 156
2. Mô tả nghiệp vụ
Khi thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt, đơn vị thường thực hiện các hoạt động sau:
1. Căn cứ vào số tiền hàng khách hàng thanh toán cho nhân viên bán hàng, kế toán thực hiện xuất hoá đơn, đồng thời lập phiếu thu.
2. Thủ quỹ thực hiện thu tiền và ghi sổ quỹ.
3. Căn cứ vào phiếu thu đã có chữ ký của thủ quỹ, kế toán ghi sổ chi tiết tiền mặt đồng thời ghi sổ chi tiết doanh thu.
3. Các bước thực hiện
Hướng dẫn chi tiết, xem tại nghiệp vụ Bán hàng thu tiền ngay