1.Mục đích
Từ phiên bản R20, phần mềm đáp ứng tự động hạch toán nghiệp vụ Tạm tính thuế thuế thu nhập doanh nghiệp, Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp để đơn vị có thể lên đúng số liệu hạch toán thuế khi lập báo cáo: B02/BCTC: Kết quả hoạt động giảm thời gian thao tác cho kế toán.
2.Chi tiết thay đổi
•Trước phiên bản R20, chương trình chưa hỗ trợ thực hiện kết chuyển thuế TNDN tự động nên để lên đúng số thuế TNDN kế toán phải tự hạch toán bên ngoài làm mất thời gian thực hiện, bên cạnh đó có thể dẫn tới sai sót.
•Từ phiên bản R20, phần mềm cho phép kế toán thực hiện tạm tính thuế TNDN, sau đó quyết toán thuế TNDN ngay trên chương trình.
❖ Tạm tính thuế TNDN:
Ví dụ:
- Ngày 28/01/2018, đơn vị hạch toán chi phí tiền lương, bảo hiểm, kinh phí công đoàn của bộ phận SXKD: 45.000.000 đồng
- Ngày 02/02/2018, đơn vị thu tiền bán áo phông qua tài khoản tiền gửi: 75.000.000 đồng
- Ngày 31/03/2018, đơn vị tạm tính thuế TNDN.
o Căn cứ vào các chứng từ doanh thu chi phí phát sinh trong kỳ: Phát sinh Có (PSC) TK 531, Phát sinh Nợ (PSN) TK 632, 642, phần mềm sẽ tự động tính Thặng dư HĐSXKD trước thuế và Thuế TNDN tạm tính.
▪ Vào Tổng hợp\ Chứng từ nghiệp vụ khác chọn Tạm tính thuế TNDN
▪ Khai báo thông tin trên màn hình Chọn kỳ tính thuế TNDN
✓ Thặng dư HĐSXKD trước thuế = Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính - Tổng chi phí phát sinh trong kỳ tính và phải >0 thì mới tính thuế.
Phần mềm tự động tính số tiền căn cứ các chứng từ doanh thu chi phí phát sinh trong kỳ tính được chọn. Tuy nhiên cho phép người dùng tự sửa lại do doanh thu hoặc chi phí trong kỳ có thể được loại trừ khi tính thuế TNDN theo luật thuế TNDN
✓ Thuế suất: mặc định 20%, tuy nhiên có thể sửa lại
✓ Thuế TNDN tạm tính: phần mềm tự động tính Thuế TNDN tạm ứng = Thặng dư HĐSXKD * thuế suất thuế TNDN.
▪ Nhấn Hạch toán để phần mềm hạch toán tạm tính thuế TNDN, hạch toán TK Nợ 821, TK Có 3334, Số tiền được tính bằng số thuế TNDN tạm tính.
Chi tiết hạch toán chứng từ Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp anh/chị tham khảo tại đây.
❖ Quyết toán thuế TNDN:
o Cuối năm anh/chị căn cứ vào các khoản doanh thu và chi phí phải tính thuế lập Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để có căn cứ tính Số thuế TNDN phải nộp.
o Khi đã tính được số thuế TNDN phải nộp, anh/chị có thể lập chứng từ Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định chênh lệch giữa số thuế phải nộp với số thuế tạm tính như sau
o Vào phân hệ Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác chọn Quyết toán thuế TNDN...
Chi tiết hạch toán chứng từ Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp anh/ chị tham khảo tại đây.
❖ Kết chuyển thuế TNDN:
Trên dữ liệu tạo mới và dữ liệu mẫu chương trình đã tự động cập nhật tài khoản Kết chuyển thuế TNDN (9112/821). Tuy nhiên đối với dữ liệu kế toán trước phiên bản R20 thì để chương trình hạch toán được bút toán Kết chuyển thuế TNDN, anh/chị bổ sung thêm tài khoản kết chuyển Kết chuyển thuế TNDN (9112/821) như sau:
o Vào Danh mục\Tài khoản\Tài khoản kết chuyển, thêm mới tài khoản
oSau khi tính được số chênh lệch thuế, anh/chị thực hiện Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
oAnh/chị vào Báo cáo/ Báo cáo tài chính chọn B02/BCTC: Báo cáo kết quả hoạt động để lập báo cáo gửi cấp trên.