*Tính năng mới:
5. Cập nhật các mẫu biểu, báo cáo khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê
Chi tiết thay đổi:
1. Khi lập giấy rút sinh ra phiếu thu rút dự toán nhập quỹ, chuyển khoản kho bạc... luôn hạch toán đồng thời để kiểm tra đối chiếu trước khi cất chứng từ.
Trên phiên bản R12, khi lập giấy rút sinh ra Phiếu thu rút dự toán nhập quỹ, Chuyển khoản kho bạc... thì anh/chị không cần phải nhấn Cập nhật hạch toán đồng thời như các phiên bản trước mà phần mềm sẽ tự động sinh hạch toán đồng thời ngay theo quy tắc thiết lập hạch toán đồng thời để anh/chị kiểm tra đối chiếu trước khi cất chứng từ.
Chi tiết thay đổi:
•Ảnh hưởng trên các màn hình:
oRút dự toán tiền mặt -> Sinh phiếu thu rút dự toán nhập quỹ.
oRút dự toán chuyển khoản kho bạc -> Sinh chuyển khoản kho bạc.
oRút dự toán chuyển khoản lương, bảo hiểm -> Sinh chuyển khoản kho bạc trả lương/Chuyển khoản thanh toán bảo hiểm
oHạch toán chi phí lương (trên phân hệ Tiền lương) -> Sinh chuyển khoản kho bạc vào tài khoản tiền gửi/Sinh phiếu thu rút dự toán nhập quỹ.
•Ví dụ trên Phiếu thu rút dự toán nhập quỹ sinh ra từ Rút dự toán tiền mặt:
2. Kế toán mong muốn có cảnh báo khi sửa các chứng từ có hạch toán đồng thời mà quên chưa cập nhật bút toán đồng thời để nhận biết và sửa lại cho đúng.
Trên phiên bản R12, khi anh/chị sửa các chứng từ có hạch toán đồng thời mà quên chưa cập nhật bút toán đồng thời thì phần mềm sẽ hiển thị cảnh báo để anh/chị biết và sửa lại cho đúng.
Chi tiết thay đổi:
•Khi sửa thông tin trên chứng từ có hạch toán đồng thời. Ví dụ trên Phiếu thu rút dự toán nhập quỹ.
•Căn cứ vào bảng thiết lập quy tắc hạch toán đồng thời (Tiện ích\Thiết lập quy tắc sinh đồng thời), nếu thông tin Hạch toán đồng thời được sinh ra trên chứng từ và Hạch toán đồng thời theo quy tắc hạch toán đồng thời không phù hợp với nhau thì khi nhấn Cất, phần mềm hiển thị cảnh báo.
•Ví dụ: Trước đó anh/chị chọn Nghiệp vụ: Thực chi và đã cập nhật hạch toán đồng thời, sau đó anh/chị sửa cột Nghiệp vụ trên Hạch toán từ Thực chi thành Tạm ứng đã cấp dự toán, nhưng quên chưa nhấn Cập nhật hạch toán đồng thời, chương trình sẽ cảnh báo:
•Nhấn Xem chi tiết chênh lệch để xem chênh lệch giữa tab Hạch toán đồng thời theo quy tắc và Hạch toán đồng thời trên chứng từ:
•Nhấn Có => phần mềm sẽ tự động cập nhật lại hạch toán đồng thời theo bảng quy tắc thiết lập hạch toán đồng thời.
•Nhấn Không => phần mềm giữ nguyên thông tin trên chứng từ.
3. Kế toán muốn hạch toán khoản bảo hiểm tai nạn lao động vào đúng tiểu mục chi để đáp ứng đúng hướng dẫn của Bộ tài chính.
Trên phiên bản R12, phần mềm cho phép hạch toán khoản bảo hiểm tai nạn lao động vào đúng tiểu mục chi để đáp ứng hướng dẫn của Bộ tài chính.
Chi tiết thay đổi:
❖ Khi đơn vị có sử dụng phân hệ Lương trên phần mềm:
•Phần mềm bổ sung thêm bảo hiểm tai nạn cho người lao động tại Danh mục\Lương cán bộ\Quy định lương, thuế, bảo hiểm.
oVới dữ liệu tạo mới: mặc định Bảo hiểm xã hội Cơ quan đóng là 17% và Bảo hiểm tai nạn lao động Cơ quan đóng là 0,5%.
oVới dữ liệu đơn vị đang sử dụng hoặc dữ liệu chuyển đổi từ MISA Mimosa.NET 2014, MISA Mimosa.NET 2017 lên MISA Mimosa.NET 2019 phiên bản R12: chương trình sẽ giữ nguyên mức đóng Bảo hiểm xã hội Cơ quan đóng mà anh/chị đã thiết lập từ bản trước (mặc định là 17,5%) và Bảo hiểm tai nạn lao động Cơ quan đóng là 0%.
•Bổ sung thêm Khoản lương về bảo hiểm tai nạn lao động tại Danh mục\Lương cán bộ\Khoản lương.
oTên Khoản lương: BHTNLDCQ - Bảo hiểm tai nạn lao động cơ quan đóng.
oMục 6300, Tiểu mục 6349.
•Khi Truy lĩnh lương: bổ sung thêm BHTNLĐ cơ quan đóng (sau cột BHXH cơ quan đóng) tại màn hình Xác định cán bộ truy lĩnh lương\Xem khoản truy lĩnh.
•Khi Tính lương: nếu chọn Mẫu bảng lương là Tất cả: phần mềm bổ sung thêm cột BHTNLĐ cơ quan đóng (trước cột BHXH cơ quan đóng) đồng thời căn cứ vào công thức trên danh mục Khoản lương để tính lương cho cán bộ tại đơn vị.
•Khi Hạch toán chi phí lương: Khi thực hiện Hạch toán toàn bộ lương phát sinh, Hạch toán lương bảo hiểm => phần mềm hiển thị dòng hạch toán bảo hiểm tai nạn cho người lao động (BHTNLĐ cơ quan đóng).
•Khi Nộp bảo hiểm, kinh phí công đoàn: Nếu chọn nghiệp vụ Nộp là Bảo hiểm => phần mềm hiển thị dòng hạch toán bảo hiểm tai nạn lao động cơ quan đóng (BHTNLĐ cơ quan đóng).
❖ Khi đơn vị không sử dụng phân hệ Lương trên phần mềm:
•Trường hợp anh/chị thanh toán bảo hiểm bằng Chuyển khoản kho bạc, anh/chị vào Kho bạc\Rút dự toán chuyển khoản lương, bảo hiểm, khai báo các khoản lương cần nộp bao gồm cả Bảo hiểm tai nạn lao động (BHTNLĐ) cơ quan đóng:
Nhấn Cất chương trình hiển thị thông báo, anh/chị tích vào Sinh chứng từ Chuyển khoản thanh toán bảo hiểm, anh/chị nhấn Đồng ý, chương trình sinh chứng từ Chuyển khoản thanh toán bảo hiểm.
Anh/Chị nhấn tiếp Cất, chương trình sinh Chứng từ nghiệp vụ khác để hạch toán chi phí bảo hiểm:
• Trường hợp anh/chị thanh toán bảo hiểm bằng tiền gửi ngân hàng: Anh/Chị vào Tiền gửi\Chi tiền gửi, nhấn Thêm, khai báo các khoản Bảo hiểm cần đóng:
Anh/Chị nhấn tiếp Cất, vào Tiện ích\Hạch toán chi phí bảo hiểm:
4. Cập nhật công thức B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính trong trường hợp có phát sinh số dư ở các tài khoản lưỡng tính.
Trên phiên bản R12, phần mềm cập nhật lại công thức báo cáo B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính trong trường hợp có phát sinh ở các tài khoản lưỡng tính để hiển thị số liệu chính xác hơn.
Chi tiết thay đổi: Phần mềm cập nhật công thức trên các chỉ tiêu như sau:
Chỉ tiêu |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
Phải thu khách hàng |
Tổng DNCK 131 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
Tổng DNDK 131 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
Trả trước cho người bán |
Tổng DNCK 331 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
Tổng DNDK 331 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
Các khoản phải thu khác |
Tổng DNCK 133 (chi tiết theo TK) + DNCK 137 + Tổng DNCK 138 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DNCK 141 + DNCK 242 + DNCK 248 + Tổng DNCK 338 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
Tổng DNDK 133 (chi tiết theo TK) + DNDK 137 + Tổng DNDK 138 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DNDK 141 + DNDK 242 + DNDK 248 + Tổng DNDK 338 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
Phải trả nhà cung cấp |
Tổng DCCK 331 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
Tổng DCDK 331 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
Các khoản nhận trước của khách hàng |
Tổng DCCK 131 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
Tổng DCDK 131 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
Nợ phải trả khác |
Tổng DCCK 133 (chi tiết theo TK) + Tổng DCCK 138 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCCK 332 (chi tiết theo TK) + DCCK 333 (Chi tiết theo TK) + DCCK 334 + Tổng DCCK 3381 (chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCCK 3383 (chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCCK 3388 (chi tiết theo đối tượng) + DCCK 348 |
Tổng DCDK 133 (chi tiết theo TK) + Tổng DCDK 138 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCDK 332 (chi tiết theo TK) + Tổng DCDK 333 (chi tiết theo TK) + DCDK 334 + Tổng DCDK 3381 (chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCDK 3383 (chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCDK 3388 (chi tiết theo đối tượng) + DCDK 348 |
Để in được B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính, anh/chị vào Báo cáo\Báo cáo tài chính, chọn B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính.
5. Cập nhật các mẫu biểu, báo cáo khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê.
Trước tiên, anh/chị cần phải thêm đặc thù Tổng cục thống kê. Xem thêm các bước hướng dẫn chi tiết tại đây.
Chi tiết thay đổi:
Bổ sung cách lấy số liệu trên báo cáo S05-H: Bảng cân đối phát sinh của TK 00813, 008131, 008132, 00823, 008231, 008232 khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê. Để in được báo cáo, anh/chị vào Báo cáo\Sổ kế toán, chọn S05- H: Bảng cân đối phát sinh. |
Bổ sung cách lấy số liệu Báo cáo số dư chi tiết của 1 tài khoản của TK 00813, 00823 khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê. Để in được báo cáo, anh/chị thực hiện như sau: •Vào Báo cáo\Báo cáo khác, chọn Báo cáo số dư các chi tiết của 1 tài khoản. •Phần mềm bổ sung thêm tài khoản 00813, 008131, 008132, 00823, 008231, 008232 tại tham số Tài khoản. |
Bổ sung thêm TK 5113: Kinh phí tổng điều tra trên các loại chứng từ Chuyển khoản kho bạc. Để in được Sổ theo dõi chứng từ chuyển khoản kho bạc, anh/chị vào Báo cáo\Báo cáo khác, chọn Sổ theo dõi chuyển khoản. |
Bổ sung cách lấy số liệu trên báo cáo S03-H: Sổ cái - Hình thức nhật ký chung của TK 00813, 00823 khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê. Để in được Sổ S03-H: Sổ cái - Hình thức nhật ký chung, anh/chị thực hiện như sau: •Vào Báo cáo\Sổ kế toán, chọn S03-H: Sổ cái - Hình thức nhật ký chung. •Phần mềm bổ sung thêm tài khoản 00813, 008131, 008132, 00823, 008231, 008232 tại danh mục Số tài khoản để anh/chị tích chọn. |
Bổ sung cách lấy số liệu trên báo cáo S61-H: Sổ chi tiết chi phí của TK 61131, 61138 khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê. Để in được Sổ S61-H: Sổ chi tiết chi phí, anh/chị thực hiện như sau: •Vào Báo cáo\Sổ kế toán, chọn S61-H: Sổ chi tiết chi phí. •Phần mềm bổ sung thêm tài khoản 61131, 61138 tại tham số Tài khoản. |
Bổ sung cách lấy số liệu trên Sổ chi tiết các tài khoản (Mở rộng) của 00813, 008131, 008132, 00823, 008231, 008232 khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê. Để in được Sổ chi tiết các tài khoản (Mở rộng), anh/chị thực hiện như sau: •Vào Báo cáo\Sổ kế toán, chọn Sổ chi tiết các tài khoản (Mở rộng). •Phần mềm bổ sung thêm tài khoản 00813, 008131, 008132, 00823, 008231, 008232 tại danh mục Số tài khoản để anh/chị tích chọn. |
Bổ sung cách lấy số liệu trên sổ S101-H: Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước Phần I và Phần III của TK 00813, 008131, 008132, 00823, 008231, 008232, nguồn kinh phí không thường xuyên khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê. Để in được S101-H: Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước, anh/chị vào Báo cáo\Kho bạc, chọn S101-H: Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước (Phần I) hoặc S101-H: Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước (Phần II). |
Bổ sung cách lấy số liệu trên Phụ biểu F01-02/BCQT: Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án của TK 00813, 008131, 008132, 00823, 008231, 008232 khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê. Để in được Phụ biểu F01-02/BCQT: Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án, anh/chị vào Báo cáo\Báo cáo quyết toán, chọn Phụ biểu F01-02/BCQT: Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án. |
Bổ sung cách lấy số liệu trên B04/BCTC: Thuyết minh báo cáo tài chính do ảnh hưởng của TK 5113, 61131, 61138 khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê. Để in được B04/BCTC: Thuyết minh báo cáo tài chính, anh/chị vào Báo cáo\Báo cáo tài chính, chọn B04/BCTC: Thuyết minh báo cáo tài chính. |
Bổ sung cách lấy số liệu trên B05/BCTC: Báo cáo tài chính (mẫu đơn giản) do ảnh hưởng của TK 5113, 61131, 61138, các tiết khoản của TK 3371 khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê. Để in được B05/BCTC: Báo cáo tài chính (mẫu đơn giản), anh/chị vào Báo cáo\Báo cáo tài chính, chọn B05/BCTC: Báo cáo tài chính (mẫu đơn giản). |
Bổ sung cách lấy số liệu trên Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại kho bạc do ảnh hưởng của TK 00813, 008131, 008132, 00823, 008231, 008232 khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê. Để in được Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại kho bạc, anh/chị vào Báo cáo\Báo cáo đối chiếu kho bạc, chọn Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại kho bạc. |
Bổ sung cách lấy số liệu trên Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc nhà nước do ảnh hưởng của TK 008131, 008132, 008231, 008232 khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê. Để in được Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc nhà nước, anh/chị vào Báo cáo\Báo cáo đối chiếu kho bạc, chọn Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc nhà nước |
Bổ sung cách lấy số liệu trên C2-03/NS: Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước do ảnh hưởng của tài khoản TK 008131, 008132, 008231, 008232, 6113 khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê. Để in được C2-03/NS: Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước, anh/chị vào Lập bảng kê chứng từ thanh toán đã cấp dự toán, chọn C2-03/NS: Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước |
Bổ sung cách lấy số liệu trên C2-02a/NS: Giấy rút dự toán ngân sách và C2-02b/NS: Giấy rút dự toán ngân sách do ảnh hưởng của TK 008131, 008132, 008231, 008232 khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê |
Bổ sung cách lấy số liệu trên C2-05a/NS: Giấy nộp trả kinh phí do ảnh hưởng của TK 008131, 008132, 008231, 008232; Nghiệp vụ: Nộp trả - Tạm ứng, Nộp trả - Thực chi, Nộp phục hồi - Tạm ứng, Nộp phục hồi - Thực chi khi thêm đặc thù Tổng cục thống kê |
6. Khi xem báo cáo tồn kho, kế toán muốn biết đơn giá của từng mặt hàng để cơ quan Bảo hiểm đối chiếu với giá nhập đã được phê duyệt
Trên phiên bản R12, kế toán có thể xem được đơn giá nhập bình quân của từng mặt hàng trên Báo cáo tồn kho để cơ quan Bảo hiểm đối chiếu với giá nhập đã được phê duyệt.
Chi tiết thay đổi:
•Vào Báo cáo\Vật tư hàng hoá, chọn Báo cáo tồn kho.
•Trên tham số báo chọn Mẫu báo cáo là Hiển thị đơn giá nhập bình quân để xem được đơn giá của từng mặt hàng.
•Nhấn Đồng ý. Phần mềm bổ sung thêm cột Đơn giá nhập kho BQ theo từng mặt hàng.
7. Cập nhật công thức B05/BCTC: Báo cáo tài chính (mẫu đơn giản) trong trường hợp có phát sinh số dư ở các tài khoản lưỡng tính.
Trên phiên bản R12, phần mềm cập nhật công thức báo cáo B05/BCTC: Báo cáo tài chính (mẫu đơn giản) trong trường hợp có phát sinh số dư ở các tài khoản lưỡng tính.
Chi tiết thay đổi: Phần mềm cập nhật lại công thức tương ứng với từng phần như sau:
I- TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH |
|
|
||
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
II |
Các khoản phải thu |
03 |
Tổng DNCK 131 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DNCK 331 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DNCK 136 + Tổng DNCK 133 (chi tiết theo TK) + DNCK 137 + Tổng DNCK 138 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DNCK 141 + DNCK 242 + DNCK 248 + Tổng DNCK 338 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
Tổng DNDK 131 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DNDK 331 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DNDK 136 + Tổng DNDK 133 (chi tiết theo TK) + DNDK 137 + DNDK 138 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DNDK 141 + DNDK 242 + DNDK 248 + Tổng DNDK 338 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
I |
Nợ phải trả |
40 |
Tổng DCCK 331 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCCK 131 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCCK 332 (chi tiết theo TK) + Tổng DCCK 333 (chi tiết theo TK) + DCCK 334 + DCCK 336 + DCCK 337 + Tổng DCCK 338 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCCK 138 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DCCK 366 + DCCK 348 + DCCK 353 + Tổng DCCK 133 (chi tiết theo TK) |
Tổng DCDK 331 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCDK 131 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCDK 332 (chi tiết theo TK) + Tổng DCDK 333 (chi tiết theo TK) + DCDK 334 + DCDK 336 + DCCK 337 + Tổng DCDK 338 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCDK 138 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DCDK 366 + DCDK 348 + DCDK 353 + Tổng DCDK 133 (chi tiết theo TK) |
IV. THUYẾT MINH |
|
|
2.2. Các khoản phải thu |
|
|
- Thuế GTGT được khấu trừ |
Tổng DNCK 133 (chi tiết theo TK) |
Tổng DNDK 133 (chi tiết theo TK) |
- Phải thu khác |
Tổng DNCK 131 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DNCK 331 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DNCK 136 + Tổng DNCK 138 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DNCK 242 + DNCK 248 + Tổng DNCK 338 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
Tổng DNDK 131 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DNDK 331 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DNDK 136 + Tổng DNDK 138 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DNDK 242 + DNDK 248 + Tổng DNDK 338 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) |
|
2.4. Nợ phải trả |
|
Chi tiết |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
- Các khoản phải nộp theo lương |
Tổng DCCK 332 (chi tiết theo TK) |
Tổng DCDK 332 (chi tiết theo TK) |
- Nợ phải trả khác |
Tổng DCCK 331 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCCK 131 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DCCK 336 + Tổng DCCK 338 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCCK 138 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DCCK 348 + DCCK 353 + Tổng DCCK 133 (chi tiết theo TK) |
Tổng DCDK 331 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCDK 131 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DCDK 336 + Tổng DCDK 338 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + Tổng DCDK 138 (chi tiết theo TK và chi tiết theo đối tượng) + DCDK 348 + DCDK 353 + Tổng DCDK 133 (chi tiết theo TK) |
Để in được B05/BCTC: Báo cáo tài chính (mẫu đơn giản), anh/chị vào Báo cáo\Báo cáo tài chính, chọn mẫu B05/BCTC: Báo cáo tài chính (mẫu đơn giản).
8. Kế toán muốn lập nhiều chứng từ chi tiền gửi từ một tài khoản ngân hàng nhanh chóng để làm việc nhanh hơn.
Trên phiên bản R12, kế toán có thể lập nhiều chứng từ Chi tiền gửi từ một tài khoản ngân hàng để làm việc nhanh hơn, tiết kiệm thời gian nhập liệu và tránh sai sót trong việc chọn tài khoản ngân hàng.
Chi tiết thay đổi:
Khi lập chứng từ có thông tin tài khoản ngân hàng thuộc các nhóm cùng loại (dưới đây), thì lần sau khi anh/chị thêm loại chứng từ đó, chương trình sẽ mặc định lấy tài khoản ngân hàng theo chứng từ cùng loại gần nhất trên từng dữ liệu và từng máy.
•Nhóm chứng từ Chuyển khoản kho bạc: Lấy thông tin "Tài khoản số" của đơn vị trả tiền của chứng từ cùng loại gần nhất, bao gồm:
oChuyển khoản kho bạc
o Chuyển khoản kho bạc mua vật tư hàng hóa
o Chuyển khoản kho bạc mua tài sản cố định
o Chuyển khoản kho bạc trả nhà cung cấp
o Chuyển khoản kho bạc trả lương
o Chuyển khoản trả lương
o Chuyển khoản thanh toán bảo hiểm
o Chuyển khoản kho bạc vào tài khoản tiền gửi
•Nhóm chứng từ Thu tiền gửi: Lấy thông tin "Nộp vào tài khoản" của chứng từ cùng loại gần nhất, bao gồm:
oThu tiền gửi
oThu tiền gửi từ khách hàng
oThu tiền gửi từ bán TSCĐ
oThu tiền gửi từ khách hàng
•Nhóm chứng từ Chi tiền gửi: Lấy thông tin "Tài khoản" của chứng từ cùng loại gần nhất, bao gồm:
oChi tiền gửi
oChi tiền gửi mua vật tư hàng hoá
oChi tiền gửi mua TSCĐ
oChi tiền gửi trả lương
oChi tiền gửi thanh toán thuế TNCN
•Nhóm chứng từ Rút dự toán tiền gửi: Lấy thông tin "Tài khoản số" của đơn vị trả tiền và thông tin "Nộp vào tài khoản" của đơn vị nhận tiền trên chứng từ cùng loại gần nhất, bao gồm:
oRút dự toán chuyển khoản lương, bảo hiểm (chỉ nhớ thông tin "Tài khoản số")
oRút dự toán tiền mặt (chỉ nhớ thông tin "Tài khoản số")
oRút dự toán chuyển khoản (chỉ nhớ thông tin "Tài khoản số")
oRút dự toán tiền gửi (nhớ 2 thông tin "Tài khoản số" và "Nộp vào tài khoản")
•Ví dụ: Khi khai báo số tài khoản trên chứng từ Chuyển khoản kho bạc thì thông tin Tài khoản số sẽ được lấy sang các chứng từ cùng loại khác như Chuyển khoản kho bạc vào TK tiền gửi:
Lưu ý: Khi thực hiện sửa hoặc chọn lại số tài khoản ngân hàng của 1 chứng từ thuộc 1 nhóm chứng từ cùng loại, thì các chứng từ còn lại trong nhóm cùng loại sẽ mặc định theo lần sửa gần nhất.
9. Khi in mẫu C4-02a/KB: Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (Thông tư số 77/2017/TT-BTC), kế toán muốn hiển thị một số dòng trống ở cuối chứng từ trông đẹp hơn.
Trên phiên bản R12, khi in mẫu C4-02a/KB: Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (Thông tư số 77/2017/TT-BTC), phần mềm hiển thị 1 số dòng trống ở cuối chứng từ để chứng từ trông đẹp hơn.
Chi tiết thay đổi:
•In mẫu C4-02a/KB: Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (Thông tư số 77/2017/TT-BTC) tại giao diện Chi tiền gửi.
•Trên bảng Thông tin bổ sung, nhập Số dòng trống hiển thị ở cuối bảng dữ liệu theo nhu cầu của đơn vị.
•Nhấn Đồng ý.