Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến nguồn cải cách tiền lương (CCTL)
1. Vào Danh mục\Mục lục ngân sách\Tính chất nguồn kinh phí. 2. Nếu muốn sửa tính chất nguồn CCTL thì kích đúp chuột vào tính chất nguồn 0114 hoặc 0214 để sửa lại. Ví dụ sửa tính chất nguồn 0214 thành mã 14. 3. Nhấn Cất. |
1. Vào Danh mục\Mục lục ngân sách\Nguồn kinh phí. 2. Chọn nguồn cha như nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện. Nhấn Thêm. 3. Khai báo các thông tin nguồn kinh phí như ví dụ bên dưới: Lưu ý: Khi khai báo Mã nguồn kinh phí phải bắt đầu bằng mã nguồn cha, ví dụ ngân sách trung ương là 1.3, ngân sách tỉnh là 2.3, ngân sách huyện là 3.3. Trường hợp nhập trùng mã nguồn thì anh/chị tự động tăng lên số tiếp theo. |
1. Vào Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu. 2. Kích đúp chuột vào TK 468. 3. Nhập số dư tại cột Dư Có. 4. Nhấn Cất. |
1. Trong năm, khi có phát sinh thu tiền từ các nguồn thu phí, nguồn khác, nguồn hoạt động SXKD: Nợ TK 111/Có TK 531 2. Khi chi tiền cho các hoạt động tại đơn vị không phải là chi cải cách tiền lương: Nợ TK 642/Có TK 111, 112 3. Cuối năm, đơn vị thực hiện kết chuyển doanh thu và chi phí Nợ TK 531/Có TK 911 Nợ TK 911/Có TK 642 Nếu TK 531 > TK 642 => Thặng dư Nợ TK 911/Có TK 4212 - Nếu tiền thu dịch vụ còn để thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo thì để ở Có TK 4212 - Nếu thực hiện xong thì phân bổ vào các quỹ theo tỷ lệ được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị: Nợ TK 4212/Có TK 4311, 4312, 4313, 4314 4. Thực hiện trích 40% CCTL Nợ TK 4212/Có TK 468 (40%) 5. Chi lương từ nguồn CCTL - Khi có phát sinh: Nợ TK 611/Có TK 334 - Khi chi Nợ TK 334/Có TK 111, 112 - Cuối năm kết chuyển phần đã chi từ CCTL: Nợ TK 911/Có TK 611 Nợ TK 4211/Có TK 911 Nợ TK 468/Có TK 4211 |
1. Đơn vị thu tiền học phí: 100 triệu đồng. •Vào Tiền mặt\Lập phiếu thu\Phiếu thu. •Hạch toán Nợ TK 111/Có TK 531. 2. Khi chi tiền cho các hoạt động tại đơn vị: 50 triệu (dư 10 triệu chưa chi hết để kỳ sau hoặc trích lập vào các quỹ) •Vào Tiền mặt\Lập phiếu chi\Phiếu chi hoặc Tiền gửi\Chi tiền\Chi tiền gửi. •Hạch toán Nợ TK 642/Có TK 111, 112. 3. Cuối kỳ, xác định doanh thu, chi phí: •Vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác\Xác định kết quả hoạt động. •Phần mềm tự động hạch toán: Nợ TK 531/Có TK 911: 100 triệu Nợ TK 911/Có TK 642: 50 triệu Nợ TK 911/Có TK 4212: 50 triệu 4. TK 4212 trên bảng cân đối phát sinh còn dư 50 triệu: - Nếu tiền thu dịch vụ còn để thực hiện nhiệm vụ tiếp theo thì để ở Có TK 4212, năm sau khi chi ra hạch toán Nợ TK 642/Có TK 111, cuối kỳ kết chuyển Nợ TK 911/Có TK 611, Nợ TK 4212/Có TK 911. - Nếu đã thực hiện xong thì phân bổ vào các quỹ Nợ TK 4212/Có TK 4311, 4312, 4313, 4314: 30 triệu. Khi chi từ các quỹ thì hạch toán Nợ TK 431/Có TK 111. 5.Trích lập 40% cải cách tiền lương: •Vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác\Chứng từ nghiệp vụ khác. •Hạch toán Nợ TK 4212/Có TK 468: 20 triệu. 6. Chi lương từ nguồn CCTL •Vào Tiền gửi\Chi tiền\Chi tiền gửi. Hạch toán Nợ TK 334/Có TK 112: 20 triệu •Nhấn Cất. Nhấn Tiện ích\Hạch toán chi phí lương. •Phần mềm tự động sinh chứng từ hạch toán chi phí lương, hạch toán Nợ TK 611/Có TK 334: 25 triệu 7. Cuối năm, kết chuyển phần đã chi từ CCTL •Vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác\Xác định kết quả hoạt động. •Phần mềm tự động xác định: Nợ TK 911/Có TK 611: 20 triệu Nợ TK 421/Có TK 911: 20 triệu Đơn vị tự hạch toán thêm bút toán ghi giảm nguồn CCTL: Nợ TK 468/Có TK 421: 20 triệu => Trên bảng cân đối phát sinh: |