1. Định khoản
Hàng tháng/quý, kế toán thực hiện tính khấu hao cho tài sản.
TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 611, 612
Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ
Đồng thời hạch toán:
Nợ TK 36611 (Nguồn NSNN)
Nợ TK 36621 (Nguồn viện trợ)
Có TK 511 (Nguồn NSNN)
Có TK 512 (Nguồn viện trợ)
a.TSCĐ mua bằng nguồn phí được khấu trừ để lại dùng cho hoạt động thu phí, lệ phí khi trích khấu hao, ghi:
Nợ TK 614 - Chi phí hoạt động thu phí
Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ
Đồng thời hạch toán:
Nợ TK 36631
Có TK 514
b.TSCĐ hình thành từ Quỹ phúc lợi:
Nợ TK 43122
Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ
c.TS hình thành từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
•Tính hao mòn TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động hành chính), ghi:
Nợ TK 611 - Chi phí hoạt động
Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ
•Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ), ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang hoặc:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, dịch vụ
Có TK 214 - Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ
Cuối năm, phản ánh số khấu hao, hao mòn đã trích (tính) trong năm:
Nợ 431 - Các quỹ (43142) (số hao mòn và khấu hao đã tính) (trích)
Có TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) luỹ kế (4211) (số hao mòn đã tính)
Có TK 431 - Các quỹ (43141) (số khấu hao đã trích)
2. Xem/tải phim hướng dẫn
Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)
3. Các bước thực hiện
1. Vào nghiệp vụ Tài sản cố định, chọn Trích khấu hao TSCĐ\Trích khấu hao TSCĐ.
2. Phần mềm đã lấy lên các chứng từ trích khấu hao tương ứng với từng tài sản. Nhập thêm thông tin MLNS.
3. Nhấn Cất.