• 1. Tổng quan về MISA Mimosa.NET 2020
  • 2. Hướng dẫn cài đặt
    • Yêu cầu về hệ thống
    • Hướng dẫn cài đặt
    • Hướng dẫn gỡ bỏ
    • Khuyến nghị khi sử dụng
  • 3. Các bước bắt đầu sử dụng
    • Chuyển đổi dữ liệu từ MISA Mimosa.NET 2019
    • Tạo dữ liệu kế toán mới
      • Tạo mới DLKT từ đầu
      • Tạo mới dữ liệu từ năm trước
      • Tạo dữ liệu mẫu
    • Thiết lập tài khoản MISA để đăng nhập
    • Mở dữ liệu kế toán
    • Đăng ký giấy phép sử dụng
    • Hướng dẫn đặt mua, cập nhật hàng năm, tự động áp dụng GPSD
    • Thiết lập chế độ tự động sao lưu
    • Thiết lập thông tin và số liệu kế toán ban đầu
      • Khai báo danh mục
        • Tài khoản
          • Hệ thống tài khoản
          • Nhóm tài khoản
          • Tài khoản kết chuyển
          • Tài khoản ngầm định
          • Định khoản tự động
        • Mục lục ngân sách
          • Tính chất nguồn kinh phí
          • Nguồn kinh phí
          • Mã dự phòng
          • Chương
          • Loại khoản
          • Nhóm mục chi
          • Mục/Tiểu mục
        • Phòng/ban
        • Cán bộ
        • Lương cán bộ
          • Loại cán bộ
          • Khoản lương
          • Ngạch lương
          • Quy định lương, thuế, bảo hiểm
        • Khách hàng/Nhà cung cấp
        • Tài khoản ngân hàng, kho bạc
        • Kho
        • Vật tư hàng hóa
        • Công cụ dụng cụ
        • Loại tài sản cố định
        • Tài sản cố định
        • Loại quỹ
        • CTMT, Dự án
        • Thiết lập ngầm định cho nhập liệu
        • Phí, lệ phí
        • Hoạt động
        • Mã thống kê
        • Cơ cấu vốn
        • Đề tài
        • Loại tiền
        • Hợp đồng
      • Khai báo số dư ban đầu
        • Số dư TK theo dõi chi tiết theo Loại Quỹ
        • Số dư TK theo dõi theo tài khoản ngân hàng
        • Số dư TK theo dõi chi tiết theo MLNS
        • Số dư TK theo dõi chi tiết theo MLNS và Dự án
        • Số dư TK theo dõi chi tiết theo Đối tượng
        • Số dư TK theo dõi theo tài sản
        • Số dư TK theo dõi chi tiết theo CCDC
        • Số dư TK theo dõi chi tiết theo Vật tư hàng hóa
        • Số dư TK khác
        • Chuyển số dư của các TK theo hệ thống TK cũ từ QĐ 19 lên TT 107
          • Chuyển số dư của các TK 336, 461, 661 từ QĐ 19 lên TT 107
            • Vấn đề 1: Hướng dẫn các nghiệp vụ chuyển số rút dự toán đã cấp dự toán và chi từ năm 2017 sang 2018
            • Vấn đề 2: Hướng dẫn các nghiệp vụ chuyển số rút dự toán chưa cấp dự toán và chi từ năm 2017 sang đầu năm 2018
          • Nhập số dư của các TK 511, 512 (phí, lệ phí, học phí,...) từ QĐ 19 lên TT 107
          • Số dư dự toán còn lại năm trước chuyển sang năm nay (TK 008)
  • 4. Hướng dẫn sử dụng
    • Kế toán ngân sách
      • Nhập dự toán
      • Nhận dự toán
        • Đầu năm
        • Bổ sung
      • Điều chỉnh dự toán
      • Hủy dự toán
      • Rút kinh phí từ kho bạc
        • Rút kinh phí đã cấp dự toán
          • Rút dự toán tạm ứng
            • Rút tạm ứng đã cấp bằng tiền mặt
            • Rút tạm ứng đã cấp bằng tiền gửi
            • Rút tạm ứng đã cấp bằng chuyển khoản kho bạc
          • Rút dự toán thực chi
            • Rút dự toán thực chi bằng tiền mặt
            • Rút dự toán thực chi bằng tiền gửi
            • Rút dự toán thực chi bằng chuyển khoản kho bạc
        • Rút tạm ứng chưa cấp dự toán
          • Rút tạm ứng chưa cấp dự toán bằng tiền mặt
          • Rút tạm ứng chưa cấp dự toán bằng tiền gửi
          • Rút tạm ứng chưa cấp dự toán bằng chuyển khoản kho bạc
      • Cam kết chi
        • Nhập cam kết chi ban đầu
        • Đề nghị cam kết chi
        • Điều chỉnh cam kết chi
        • Rút dự toán cho cam kết chi
      • Điều chỉnh kinh phí
      • Giảm chi
      • Xuất toán
      • Nộp phục hồi dự toán
      • Nộp trả dự toán
      • Dự toán giữ lại
      • Thu phí, lệ phí và các khoản thu khác
        • Thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
          • Thu HDSX kinh doanh, dịch vụ phải báo cáo quyết toán MLNS Nhà nước
          • Thu HDSX kinh doanh, dịch vụ không phải báo cáo quyết toán MLNS nhà nước
        • Các khoản thu khác
        • Thu phí, lệ phí
      • Nguồn viện trợ, tài nợ
    • Kho bạc điện tử
      • Kế toán lập các chứng từ kho bạc
      • Kế toán viên lập hồ sơ giao dịch
      • Kế toán trưởng phê duyệt hồ sơ giao dịch
      • Thủ trưởng đơn vị ký duyệt, gửi hồ sơ cho KBNN
      • Đơn vị kiểm tra kết quả KBNN phê duyệt hồ sơ
    • Kế toán tiền mặt
      • Thu tiền mặt
        • Rút tiền gửi NHKB nhập quỹ tiền mặt
        • Nhận các khoản kinh phí bằng tiền mặt
        • Thu phí, lệ phí và các khoản thu sự nghiệp khác
        • Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
        • Thu hồi các khoản công nợ phải thu
        • Thu khác bằng tiền mặt
        • Hướng dẫn kết nối với phân hệ Quản lý khoản thu của phần mềm QLTH.VN
        • Lập chứng từ thu tiền mặt từ hóa đơn
      • Chi tiền mặt
        • Chi tiền mặt nộp vào tài khoản ngân hàng
        • Chi hoạt động, dự án, chi SXKD
        • Chi tạm ứng cho nhân viên
        • Chi mua vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ
        • Chi mua tài sản cố định
        • Chi thanh toán các khoản nợ phải trả, các khoản nợ vay
        • Chi lương và các khoản trích theo lương
        • Chi khác bằng tiền mặt
    • Kế toán tiền gửi
      • Thu tiền gửi
        • Nộp tiền mặt gửi vào Ngân hàng, Kho bạc
        • Nhận kinh phí bằng Lệnh chi tiền
        • Nhận kinh phí hoạt động, dự án
        • Thu các khoản phí, lệ phí và các khoản thu sự nghiệp khác
        • Thu từ bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ
        • Nhận các khoản tài trợ, viện trợ
        • Thu hồi công nợ khách hàng và các đối tượng khác
        • Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
        • Thu khác bằng tiền gửi
        • Lập chứng từ thu tiền gửi từ hóa đơn
      • Chi tiền gửi
        • Rút tiền gửi về quỹ tiền mặt
        • Chi hoạt động sự nghiệp, dự án
        • Chi tiền gửi từ Lệnh chi tiền
        • Chi mua vật tư hàng hóa, công cụ dụng cụ
        • Chi mua tài sản cố định
        • Thanh toán các khoản phải trả
        • Thanh toán lương, nộp bảo hiểm, nộp kinh phí công đoàn bằng chuyển khoản
        • Tạm ứng cho cán bộ trong đơn vị
        • Chi đặt cọc, ký quỹ, ký cược
        • Chi khác bằng tiền gửi
      • Chuyển tiền nội bộ
      • Tiền đang chuyển
        • Tiền chuyển đến
        • Tiền chuyển đi
    • Kế toán tài sản cố định
      • Có sử dụng phần mềm QLTS
        • Tăng tài sản cố định
        • Giảm tài sản cố định
        • Đánh giá lại tài sản
        • Trích khấu hao
        • Tính hao mòn TSCĐ
      • Không sử dụng phần mềm QLTS
        • Chuyển đổi loại tài sản cố định theo TT 45/2018/TT-BTC
        • Tăng tài sản cố định
          • Mua sắm tài sản cố định
          • Tăng do phát hiện thừa sau kiểm kê
          • Tài sản tăng do XDCB hoàn thành
        • Giảm tài sản cố định
          • Ghi giảm do thanh lý, nhượng bán, mất, điều chuyển cho đơn vị khác
          • Ghi giảm do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC
          • Ghi giảm do phát hiện thiếu sau khi kiểm kê
        • Đánh giá lại TSCĐ
        • Điều chuyển tài sản cố định
        • Trích khấu hao TSCĐ
        • Tính hao mòn TSCĐ
    • Kế toán vật tư hàng hóa
      • Mua vật tư hàng hoá sử dụng ngay
      • Mua vật tư hàng hóa về nhập kho
      • Xuất kho
        • Xuất sử dụng
        • Xuất bán hàng hoá, sản phẩm
        • Xuất kho chi hộ cơ quan cấp trên hoặc cấp dưới
        • Xuất thanh lý vật tư hàng hoá
      • Chuyển kho vật tư hàng hóa
      • Điều chỉnh tồn kho
      • Tính giá xuất kho
    • Kế toán công cụ dụng cụ
      • Ghi tăng CCDC
        • Nhập kho CCDC
        • Xuất kho CCDC sử dụng
        • Mua mới CCDC đưa vào sử dụng ngay
        • Nhận cấp phát từ cấp trên bằng CCDC
        • Ghi tăng CCDC được chuyển từ TSCĐ
      • Ghi giảm CCDC
        • Mất công cụ dụng cụ
        • Công cụ dụng cụ hỏng, lỗi thời, không sử dụng tiếp
      • Điều chuyển công cụ dụng cụ
      • Kết chuyển CCDC đã xuất ra sử dụng trong năm
    • Kế toán tiền lương
      • Có lập bảng lương trên phần mềm
        • Tổng hợp ngày nghỉ/làm thêm
        • Tổng hợp thu nhập không thường xuyên
        • Khấu trừ không thường xuyên
        • Tính lương truy lĩnh
        • Tính lương, bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân
        • Hạch toán chi phí lương, bảo hiểm, KPCĐ
        • Trả lương
        • Nộp bảo hiểm, kinh phí công đoàn
        • Tính và nộp thuế TNCN
        • Trả lương cho cán bộ nợ lương từ năm trước
      • Không lập bảng lương trên phần mềm
        • Trả lương cho CBNV qua thẻ ATM
        • Chuyển khoản kho bạc trả lương, bảo hiểm
        • Trả lương cho CBNV bằng tiền mặt
    • Kế toán mua hàng
      • Mua hàng trong nước qua kho
      • Trả tiền nhà cung cấp
      • Lập bảng kê chứng từ thanh toán tạm ứng cho các hoá đơn mua hàng
    • Kế toán bán hàng
      • Lập chứng từ bán hàng kèm hóa đơn
      • Lập chứng từ bán hàng không kèm hóa đơn
      • Lập chứng từ bán hàng từ một hóa đơn
      • Lập chứng từ bán hàng từ nhiều hóa đơn
      • Thu tiền khách hàng
      • Hàng bán trả lại
    • Hóa đơn
      • Hóa đơn (Không kết nối Hóa đơn điện tử)
        • Lập chứng từ bán hàng kèm hóa đơn
        • Lập chứng từ bán hàng trước, lập hóa đơn sau
        • Lập hóa đơn trước, lập chứng từ bán hàng sau
      • Hóa đơn điện tử
        • Các bước bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử meInvoice
          • Thiết lập kết nối phần mềm Hóa đơn điện tử meInvoice
          • Lập hồ sơ để thông báo phát hành hóa đơn
            • Khởi tạo mẫu hóa đơn điện tử
            • Tải quyết định áp dụng hóa đơn điện tử
            • Thông báo phát hành hóa đơn điện tử
            • Nộp bộ hồ sơ đăng ký sử dụng hóa đơn cho cơ quan Thuế
          • Thiết lập Email gửi hóa đơn
            • Một số trường hợp thiết lập Email không thành công và cách khắc phục
          • Phân quyền sử dụng hóa đơn điện tử
        • Lập và phát hành hóa đơn điện tử
          • Lập hóa đơn
            • Lập hóa đơn trước, lập chứng từ bán hàng sau
            • Lập chứng từ bán hàng trước, lập hóa đơn sau
            • Lập chứng từ bán hàng kèm hóa đơn
            • Lập chứng từ bán hàng từ nhiều hóa đơn
          • Phát hành hóa đơn điện tử
        • Gửi hóa đơn cho khách hàng
        • Lấy dữ liệu từ meInvoice.vn
          • Lập chứng từ bán hàng sau khi lấy dữ liệu từ meInvoice.vn
        • Xử lý hóa đơn
          • Xóa hóa đơn
          • Lập hóa đơn thay thế
          • Lập hóa đơn điều chỉnh
        • Quản lý hóa đơn điện tử trên phần mềm MISA Mimosa.NET 2019
          • Tải hóa đơn điện tử đã phát hành
          • Tra cứu, tìm kiếm hóa đơn điện tử
        • Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
        • Người mua hàng nhận và tra cứu hóa đơn điện tử
        • Câu hỏi thường gặp
          • Các câu hỏi thường gặp khi sử dụng Hóa đơn điện tử
          • Trường hợp đổi máy tính sử dụng hoặc cài lại win thì phải làm như thế nào?
    • Kế toán thuế
      • Lập bảng kê mua vào
      • Lập bảng kê bán ra
      • Khấu trừ thuế
      • Tờ khai thuế
      • Nộp thuế
    • Quản lý hợp đồng
      • Thiết lập để sử dụng hợp đồng
      • Nhập số dư ban đầu cho các TK chi tiết theo Hợp đồng
      • Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh về hợp đồng
      • Xác định kết quả doanh thu, chi phí theo hợp đồng
    • Kế toán tổng hợp
      • Lập chứng từ nghiệp vụ khác từ hóa đơn
      • Quyết toán tạm ứng
      • Lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
      • Lập chứng từ ghi sổ
      • Quyết toán cuối năm
        • Chỉnh lý quyết toán
        • Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp
        • Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
        • Xác định kết quả hoạt động
        • Kết chuyển số dư cuối năm
        • Khóa sổ kế toán
      • Lập báo cáo
        • Báo cáo tài chính
        • Báo cáo quyết toán
      • Quyết toán số dư đầu năm
    • Hướng dẫn kiểm tra đối chiếu số liệu chứng từ, báo cáo
      • Báo cáo quyết toán
        • Báo cáo B01/BCQT: Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
          • Trường hợp 1: Xem báo cáo tích chọn "Bao gồm số liệu hoạt động SXKD"
          • Trường hợp 2: Xem báo cáo không tích chọn "Bao gồm số liệu hoạt động SXKD" và "Chỉ hiển thị số liệu hoạt động SXKD"
            • Vấn đề 1: Chỉ tiêu Số dư kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang, chi tiết Kinh phí thường xuyên/Tự chủ (Mã số 62) không lên hoặc lên sai số liệu
            • Vấn đề 2: Chỉ tiêu Số thu được trong năm, chi tiết Kinh phí thường xuyên/Tự chủ (Mã số 68) lên sai số liệu
            • Vấn đề 3: Chỉ tiêu số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán, chi tiết Kinh phí thường xuyên/Tự chủ (Mã số 74) lên sai số liệu
          • Trường hợp 3: Xem báo cáo tích chọn "Chỉ hiển thị số liệu hoạt động SXKD"
            • Vấn đề 1: Chỉ tiêu số dư kinh phí chưa sử dụng năm trước, chi tiết Kinh phí thường xuyên/Tự chủ (Mã số 62) không lên hoặc lên sai số liệu
            • Vấn đề 2: Chỉ tiêu số thu được trong năm, chi tiết kinh phí Thường xuyên/Tự chủ (Mã số 68) lên sai số liệu
            • Vấn đề 3: Chỉ tiêu số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán, chi tiết Kinh phí thường xuyên/Tự chủ (Mã số 74) lên sai số liệu
            • Vấn đề 4: Chỉ tiêu số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán (Mã số 74) không khớp số tiền với Nội dung chi kinh phí thường xuyên/Tự chủ, cột Nguồn phí được khấu trừ, để lại
            • Vấn đề 5: Vì sao nguồn hoạt động sản xuất kinh doanh không lên số dư đầu kỳ
          • Trường hợp 4: Đơn vị thu hoạt động SXKD, thu khác hạch toán thu vào TK 531, chi TK 642, 154 thì làm thế nào để in báo cáo B01/BCQT lên đúng, đủ số liệu?
        • Phụ biểu F01-01/BCQT: Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại
          • Trường hợp 1: In báo cáo tích chọn "Bao gồm số liệu hoạt động SXKD" không lên đúng số liệu
          • Trường hợp 2: In báo cáo không tích chọn "Bao gồm số liệu hoạt động SXKD" và "Chỉ hiển thị số liệu hoạt động SXKD"
          • Trường hợp 3: In báo cáo tích chọn "Chỉ hiển thị số liệu hoạt động SXKD"
      • Báo cáo tài chính
        • B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính
          • Vấn đề 1: Cột đầu kỳ chỉ tiêu Tổng tài sản không bằng chỉ tiêu Tổng nguồn vốn
          • Vấn đề 2: Cột Cuối kỳ chỉ tiêu Tổng tài sản không bằng Tổng nguồn vốn
          • Vấn đề 3: Tại sao chỉ tiêu Khấu hao và hao mòn lũy kế (Mã số 33, 37) lại bị âm?
          • Vấn đề 4: Tại sao trên B01/BCTC có phát sinh số liệu chỉ tiêu Phải thu nội bộ, Phải trả nội bộ?
          • Vấn đề 5: Khi in báo cáo chương trình báo không có số liệu
        • B02/BCTC: Báo cáo kết quả hoạt động
          • Vấn đề 1: In báo cáo không có số liệu
          • Vấn đề 2: Thặng dư/thâm hụt (Mã số 09) trên B02/BCTC bị âm
          • Vấn đề 3: Thặng dư, thâm hụt (Mã số 12) bị âm?
          • Vấn đề 4: Chỉ tiêu thặng dư/thâm hụt (MS 50) trên B02/BCTC với số dư cuối kỳ TK 421 trên S05-H hoặc với MS 72 trên B01/BCTC
        • B03a/BCTC: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
          • Vấn đề 1: Trên báo cáo B03a/BCTC, chỉ tiêu Tiền chi khác (Mã số 13) lên sai số liệu hoặc hiển thị số tiền âm
          • Vấn đề 2: Chỉ tiêu Tiền thu khác (Mã số 06) lên sai số liệu
        • B05/BCTC: Báo cáo tài chính (Mẫu đơn giản)
          • Vấn đề 1: Chỉ tiêu Các khoản phải thu (Mã số 03) lên không đúng số liệu?
          • Vấn đề 2: Tại sao Chỉ tiêu Hao mòn lũy kế (Mã số 13) lại bị âm?
          • Vấn đề 3: Chỉ tiêu Nợ phải trả (Mã số 40) lên không đúng số liệu?
          • Vấn đề 4: Chỉ tiêu Thặng dư/Thâm hụt lũy kế (Mã số 46) không bằng với chỉ tiêu Thặng dư/Thâm hụt trong năm (Mã số 70)
      • Báo cáo đối chiếu Kho bạc
        • Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc
          • Vấn đề 1: In báo cáo quý II cột số 1 Dự toán năm trước chuyển sang lên không đúng số liệu. Cụ thể đang lấy dự toán còn lại cuối quý I chuyển sang
          • Vấn đề 2: In báo cáo phần mềm báo không có số liệu
          • Vấn đề 3: Cột 6, 7 Dự toán đã sử dụng lên không đúng
          • Vấn đề 4: Cột 8, 9 Dự toán cam kết chi không đúng
          • Vấn đề 5: Cột 11 Dự toán còn lại lên không đúng
          • Vấn đề 6: In báo cáo có 1 nguồn bị nhảy sang trang sau, không nằm cùng trang với các nguồn khác
          • Vấn đề 7: Lấy chứng từ ghi tăng TSCĐ từ QLTS.VN sang Mimosa làm sai Mẫu số 01
          • Vấn đề 8: Khách hàng khai báo sai nguồn ở QLTS nên khi lấy sang Mimosa hạch toán sai nghiệp vụ
          • Vấn đề 9: In báo cáo từ đầu năm đến...thì cột 1 Dự toán năm trước chuyển sang bị sai
        • Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc nhà nước
          • Vấn đề 1: Cột Tạm ứng phát sinh trong kỳ (Cột 1) không đúng số liệu (thể hiện số tiền dương ở tiểu mục rút và số tiền âm tại các tiểu mục thanh toán)
          • Vấn đề 2: Cột Tạm ứng thể hiện số tiền âm khi rút tạm ứng từ kỳ trước và thanh toán tạm ứng tại kỳ này
          • Vấn đề 3: Cột số Thực chi phát sinh (Cột 3) trong kỳ lên không đúng số liệu
      • Sổ kế toán
        • S05-Bảng cân đối phát sinh
          • Trường hợp 1: TK 511 không bằng TK 611
            • Vấn đề 1: Phát sinh TK 511 đúng, kiểm tra lại phát sinh TK 611
              • Nguyên nhân 1: Do có bút toán hạch toán chi phí lương, bảo hiểm nhưng chưa có bút toán trả lương, bảo hiểm hay ngược lại
              • Nguyên nhân 2: Phát sinh nghiệp vụ chi từ nguồn Cải cách tiền lương
              • Nguyên nhân 3: Phát sinh nghiệp vụ hao mòn TSCĐ từ quỹ phát triển HĐSN
              • Nguyên nhân 4: Phát sinh các nguồn chi từ nguồn khác
              • Nguyên nhân 5: Phát sinh các nghiệp vụ rút dự toán hoặc giảm chi
            • Vấn đề 2: Phát sinh TK 611 đúng hoặc không xác định được tài khoản nào đúng
          • Trường hợp 2: TK 511 bằng TK 611 nhưng không bằng TK 0082
            • Nguyên nhân 1: Đơn vị phát sinh các nghiệp vụ TSCĐ
            • Nguyên nhân 2: Đơn vị phát sinh nghiệp vụ Cấp bù học phí
            • Nguyên nhân 3: Chưa thanh toán tạm ứng hoặc đã thanh toán tạm ứng nhưng chưa có nghiệp vụ kết chuyển
          • Một số nguyên nhân khác làm báo cáo S05 bị sai lệch
      • Tiền mặt
        • S11-H: Sổ quỹ tiền mặt (Sổ chi tiết tiền mặt)
      • Chứng từ
        • C2-03/NS: Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước (Thông tư 77/2017/TT-BTC)
          • Vấn đề 1: Khi in chứng từ C2-03/NS, kế toán chọn sai tham số Nguồn và tham số Kinh phí
          • Vấn đề 2: Kỳ trước, đơn vị rút tạm ứng ở nhiều tiểu mục (TM) và chi tạm ứng ở nhiều TM khác với TM chi, kỳ thanh toán tạm ứng sau vào lập chứng từ C2-03/NS thì số dư tạm ứng ở các TM đang lên không đúng
          • Vấn đề 3: Rút tạm ứng KP ở nguồn tự chủ nhưng khi chi lại hạch toán vào TK không thường xuyên hoặc ngược lại
          • Vấn đề 4: Tài khoản hạch toán đồng thời không tương thích với nguồn kinh phí tạm ứng trên chứng từ rút tạm ứng kinh phí
          • Vấn đề 5: Vào nhân bản chứng từ rút tạm ứng sang chứng từ chi tạm ứng nhưng quên không cập nhật lại hạch toán đồng thời, dẫn đến sai số liệu phát sinh ở TK ngoại bảng
      • Đối chiếu giữa các báo cáo
        • B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính và B02/BCTC: Báo cáo kết quả hoạt động
        • B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính và Sổ S05-H: Bảng cân đối phát sinh
          • Vấn đề 1: Chỉ tiêu Phải thu khách hàng khác với số dư Nợ TK 131 trên Số S05-H: Bảng cân đối số phát sinh
          • Vấn đề 2: Chỉ tiêu Các khoản nhận trước của khách hàng khác với số dư Có TK 131 trên Sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh
          • Vấn đề 3: Chỉ tiêu Phải trả nhà cung cấp khác với số dư Có TK 331 trên Sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh
          • Vấn đề 4: Chỉ tiêu Trả trước cho người bán khác với số dư Nợ TK 331 trên sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh
          • Vấn đề 5: Chỉ tiêu Các khoản phải thu khác khác với số dư Nợ các TK 133, 138, 141, 242,... trên sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh
          • Vấn đề 6: Chỉ tiêu Nợ phải trả khác khác với số dư Có TK 138, 332, 333, 334, 338, 348,... trên S05-H: Bảng cân đối số phát sinh
        • B02/BCTC: Báo cáo kết quả hoạt động và Phụ biểu F01-01/BCQT: Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại
        • B02/BCTC: Báo cáo kết quả hoạt động và B01/BCQT: Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
          • Đối chiếu Doanh thu (Mã số 10) trên B02/BCTC với Số thu được trong năm của Nguồn hoạt động khác được để lại (Mã số 85) trên B01/BCQT không bằng nhau
        • S05-H: Bảng cân đối phát sinh, B01/BCQT: Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động, B02/BCTC: Báo cáo kết quả hoạt động
          • Số tiền Có TK 531 ở báo cáo S05-H lệch với Doanh thu (Mã số 10) trên B02/BCTC
          • Số tiền Có TK 531 ở báo cáo S05-H lệch với Số thu trong năm (Mã số 85) trên B01/BCQT
    • Hướng dẫn kết nối với các phần mềm MISA khác
      • Kết nối với phần mềm Quản lý trường học QLTH.VN
      • Kết nối với phần mềm Quản lý tài sản QLTS.VN
      • Kết nối với phần mềm Tính lương QLCB.VN
      • Kết nối với phần mềm Hóa đơn điện tử meInvoice.vn
    • Quy trình hạch toán nghiệp vụ Chủ đầu tư
    • Quy trình hạch toán Thu chi hoạt động SXKD
    • Quy trình hạch toán nghiệp vụ Lệnh chi tiền
    • Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ tại đơn vị đặc thù
      • Tổng cục thống kê
      • Bộ khoa học
      • Dự án VAAC-US.CDC
      • Kiểm toán nhà nước
      • Sở giáo dục Hải Dương
    • Hướng dẫn sử dụng MISA Cloud Center
      • Làm thế nào để cài đặt phần mềm MISA Cloud Center?
      • Làm thế nào để đổi mật khẩu ngay sau khi đăng nhập để đảm bảo tính bảo mật?
      • Làm thế nào để lấy lại mật khẩu đăng nhập vào MISA Cloud Center?
      • Làm thế nào để tải bộ cài MISA Mimosa.NET 2019 trên MISA Cloud Center?
      • Làm thế nào để tải GPSD MISA Mimosa.NET 2019 trên MISA Cloud Center?
    • Các tiện ích trên phần mềm
      • Hệ thống
        • Ngày hạch toán
        • Khóa sổ kỳ kế toán
        • Bỏ khóa sổ kỳ kế toán
        • Đổi mật khẩu
        • Sửa thông tin cá nhân
        • Vai trò và quyền hạn
        • Quản lý người dùng
        • Nhật ký truy cập
        • Tính năng bổ sung
        • Chuyển đổi thuê bao di động từ 11 số sang 10 số
        • Tùy chọn
      • Tiện ích
        • Khai báo thông tin ban đầu
        • Tìm kiếm
        • Báo cáo nhanh
        • Sắp xếp lại số chứng từ
        • Thiết lập báo cáo tài chính
        • Tùy chỉnh mẫu
          • Tùy chỉnh mẫu bảng kê TT số 39/2016-BTC
          • Tùy chỉnh mẫu giấy đề nghị
        • Ghi sổ/Bỏ ghi sổ theo lô
        • Bảo trì dữ liệu
        • Quản lý tài liệu
        • Quản lý công việc
        • Khắc phục lỗi
        • Nhận mẫu báo cáo
        • Thiết lập quy tắc hạch toán đồng thời
        • Kiểm tra và tự động cập nhật phiên bản mới
      • Tệp
        • Sao lưu
        • Phục hồi
        • Đăng ký dữ liệu
        • Thông tin dữ liệu
        • Xuất khẩu dữ liệu ra excel
        • Nhập khẩu dữ liệu từ excel
        • Xuất khẩu dữ liệu ra tệp .xml
        • Nhập khẩu dữ liệu từ tệp .xml
        • Xuất khẩu dữ liệu ra chương trình QLNS
        • Xuất khẩu báo cáo tài chính
        • Xuất khẩu báo cáo gửi KBNN
        • Xuất khẩu dữ liệu ra chương trình STC Hải Dương
        • Xuất khẩu dữ liệu để nhập khẩu vào meInvoice.vn
        • Kết xuất dữ liệu để kết nối đến Kho bạc Nhà nước
  • 5. Các bước hoàn thành báo cáo quyết toán năm 2019 trên phần mềm MISA
    • Bước 1: Kiểm kê đối chiếu thực tế
      • Đối chiếu số dư tiền mặt với biên bản kiểm kê
      • Đối chiếu số dư tài khoản ngân hàng với sổ phụ
      • Đối chiếu tài sản cố định với biên bản kiểm kê
      • Đối chiếu vật tư hàng hoá tồn kho
    • Bước 2: Kiểm tra chứng từ, sổ sách
      • 1. Kiểm tra chứng từ chưa ghi sổ
      • 2. Kiểm tra Tiền mặt, Tiền gửi
        • Kiểm tra tiền mặt
        • Kiểm tra tiền gửi
      • 3. Kiểm tra Vật tư hàng hoá
        • Vật tư hàng hoá có số lượng = 0, giá trị khác 0
        • Vật tư hàng hoá có số lượng âm hoặc giá trị âm
      • 4. Kiểm tra Tài sản cố định
        • Trường hợp không kết nối với QLTS.VN
          • 4.1. Chênh lệch số dư đầu năm tài khoản nguyên giá, hao mòn luỹ kế với số tiền theo dõi trên Danh sách TSCĐ
          • 4.2. Danh sách các chứng từ hạch toán tài sản trong kỳ có tài sản chưa phù hợp
            • 4.2.1. Danh sách các chứng từ hạch toán tăng/giảm hoặc trích khấu hao/hao mòn TSCĐ nhưng không chi tiết theo TSCĐ nên không hiển thị trên Sổ TSCĐ
            • 4.2.2. Danh sách tài sản mua mới đã khai báo nhưng quên chưa ghi tăng nên không hiển thị trên Sổ cái và Sổ TSCĐ
            • 4.2.3. Danh sách các chứng từ ghi tăng có số tiền khác với nguyên giá của tài sản đang khai báo
            • 4.2.4. Chứng từ đánh giá lại TSCĐ hạch toán số tiền không khớp với số tiền điều chỉnh nguyên giá hoặc hao mòn/khấu hao luỹ kế của TSCĐ dẫn đến sai lệch số liệu giữa Sổ cái và Sổ TSCĐ
            • 4.2.5. Kiểm tra các kỳ chưa thực hiện về trích khấu hao TSCĐ
              • Đơn vị trích khấu hao theo tháng và có phát hiện tháng chưa trích khấu hao
              • Đơn vị trích khấu hao theo quý và có phát hiện quý chưa trích khấu hao
            • 42.6. Kiểm tra tính hao mòn TSCĐ
        • Trường hợp có kết nối với QLTS.VN
          • 4.1. Chênh lệch số dư đầu năm tài khoản nguyên giá, hao mòn luỹ kế với số tiền theo dõi trên Danh sách TSCĐ
          • 4.2. Danh sách các chứng từ hạch toán tài sản trong kỳ có hạch toán chưa phù hợp
            • 4.2.1. Các chứng từ hạch toán tăng/giảm hoặc trích khấu hao/hao mòn TSCĐ nhưng không hạch toán trên phân hệ TSCĐ nên không hiển thị trên Sổ TSCĐ
            • 4.2.2. Danh sách tài sản đã ghi tăng trên QLTS.VN nhưng quên chưa hạch toán tăng tài sản nên không hiển thị trên Sổ cái
            • 4.2.3. Chứng từ ghi tăng tài sản có số tiền khác với số tiền nguyên giá đã ghi tăng trên TSCĐ, có thể dẫn đến lệch Sổ cái và Sổ Tài sản cố định
            • 4.2.4. Danh sách tài sản đã đánh giá lại trên TSCĐ nhưng quên chưa hạch toán nên không hiển thị trên Sổ cái
            • 4.2.5. Chứng từ đánh giá lại TSCĐ hạch toán số tiền không khớp với số tiền chênh lệch nguyên giá hoặc hao mòn/khấu hao lũy kế trên chứng từ đánh giá lại trên QLTS.VN dẫn đến sai lệch về số liệu giữa Sổ cái và Sổ TSCĐ
            • 4.2.6. Các chứng từ tính khấu hao tài sản cố định chưa được hạch toán trên Mimosa
            • 4.2.7. Các chứng từ tính khấu hao tài sản cố định hạch toán trên Mimosa khác với số khấu hao trên QLTS
            • 4.2.8. Các chứng từ tính hao mòn tài sản cố định chưa được hạch toán trên Mimosa
            • 4.2.9. Các chứng từ tính hao mòn tài sản cố định hạch toán trên Mimosa khác với số hao mòn trên QLTS
            • 4.2.10. Danh sách tài sản đã ghi giảm trên QLTS.VN nhưng quên chưa hạch toán ghi giảm tài sản nên không hiển thị trên Sổ cái
            • 4.2.11. Chứng từ ghi giảm tài sản cố định có số tiền hạch toán khác với số tiền nguyên giá đã ghi giảm trên QLTS, có thể dẫn đến lệch Sổ cái và Sổ tài sản cố định
      • 5. Kiểm tra chứng từ chưa thanh toán tạm ứng
        • Danh sách chứng từ đã lập bảng kê chứng từ thanh toán nhưng chưa thanh toán
        • Danh sách chứng từ chi tạm ứng chưa lập Bảng kê chứng từ thanh toán
      • 6. Kiểm tra hạch toán chính và hạch toán ngoại bảng
        • Danh sách chứng từ có chênh lệch giữa hạch toán tài chính và hạch toán ngoại bảng
        • Danh sách các chứng từ chưa có hạch toán ngoại bảng
      • 7. Kiểm tra số rút và chi theo MLNS
      • 8. Kiểm tra số dư tài khoản lương và các khoản trích theo lương
      • 9. Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường
        • Các bút toán hạch toán tài khoản thường xuyên nhưng chọn nguồn không thường xuyên hoặc ngược lại
        • Các bút toán hạch toán Nợ TK 3371, 3372, 511x nhưng nghiệp vụ không chọn là Nộp khôi phục hay Nộp trả
        • Các bút toán hạch toán Có TK 611x nhưng nghiệp vụ không chọn là Giảm chi hay Xuất toán
        • Các bút toán lệnh chi tiền nhưng không chọn đúng cấp phát là lệnh chi và nghiệp vụ chưa đúng
      • 10. Kiểm tra bảng cân đối phát sinh tài khoản
        • Kiểm tra tổng tài sản và tổng nguồn vốn đầu năm
        • Kiểm tra tính chất của tài khoản so với chế độ hiện hành
        • Kiểm tra số dư tài khoản doanh thu chi phí
      • 11. Kiểm tra Báo cáo tài chính
    • Bước 3: Lập báo cáo
      • Lập báo cáo tài chính
      • Lập báo cáo quyết toán
    • Bước 4: Nộp báo cáo
      • Hướng dẫn in báo cáo
      • Xuất khẩu báo cáo tài chính
  • 6. Câu hỏi thường gặp
    • Những vướng mắc khi bắt đầu sử dụng phần mềm
      • Làm thế nào để tạo sổ sách để làm việc (Tạo mới, chuyển số dư năm trước)?
        • Tạo mới dữ liệu kế toán lần đầu
        • Tạo mới dữ liệu kế toán từ năm trước
      • Làm thế nào khi không gõ được tiếng Việt trên phần mềm MISA
      • Làm thế nào để mở lại dữ liệu cũ, lấy lại dữ liệu sau khi cài lại win, chuyển từ máy khác sang
      • Đơn vị vừa gia hạn nhưng không cập nhật được phần mềm hoặc vẫn báo gia hạn
    • Ngân sách
      • Sau khi có kết luận của thanh tra, kiểm toán nhà nước về việc phải nộp trả lại kinh phí đã rút thì hạch toán như nào trên phần mềm
      • Phân biệt nghiệp vụ Nộp trả và Nộp phục hồi như thế nào?
      • Khi gặp nghiệp vụ Tiết kiệm chi 10% phải làm như thế nào?
      • Nguyên nhân không sinh được bút toán đồng thời và cách khắc phục
      • Làm thế nào để hạch toán tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm?
    • Cài đặt
      • Cài đặt SQL Server 2008 như thế nào?
      • Cài đặt Microsoft Framwork 4.0 như thế nào?
      • Khi đăng nhập, phần mềm báo không kết nối được với máy chủ thì phải làm như thế nào?
      • Làm thế nào khi không mở được phần mềm?
      • Làm thế nào khi không đăng nhập được vào phần mềm?
      • Khi tạo mới dữ liệu, phần mềm báo "Thư mục ... đang được thiết lập thuộc tính nén nên không thể lưu được dữ liệu" thì phải làm thế nào?
      • Sau khi cài đặt, phần mềm yêu cầu đăng nhập mật khẩu sa thì phải làm như thế nào?
      • Làm thế nào để kết nối máy chủ với máy trạm
    • Lương
      • Làm thế nào để sử dụng phân hệ Lương trên phần mềm
      • Làm thế nào để hạch toán nghiệp vụ 2% thai sản giữ lại trên phần mềm?
      • Làm thế nào để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến nguồn cải cách tiền lương?
      • Để chi lương từ nguồn phí, lệ phí khấu trừ để lại, nguồn phí, nguồn thu khác thì làm như thế nào?
    • Tài sản cố định
      • Làm thế nào để kết nối phần mềm MISA Mimosa.NET 2019 với phần mềm QLTS.VN?
      • Làm thế nào để đối chiếu số dư TK 211, 214 trên Bảng cân đối số phát sinh với Sổ TSCĐ
        • Trường hợp 1: Có kết nối phần mềm kế toán với QLTS.VN, theo dõi chi tiết TSCĐ trên QLTS.VN
        • Trường hợp 2: PM kế toán không kết nối với QLTS.VN, theo dõi chi tiết TSCĐ trên PM kế toán
      • Làm thế nào để đối chiếu số liệu TSCĐ ở phần mềm QLTS.VN và MISA Mimosa.NET 2019
      • Các TSCĐ đã mua từ năm 2017 trở về trước, khi hạch toán hao mòn TSCĐ hàng năm vào TK chi phí theo TT 107 thì có bị coi là tính vào chi phí 2 lần không?
    • Câu hỏi liên quan đến DVC KBNN
      • Làm thế nào để kết xuất dữ liệu kết nối đến cổng thông tin điện tử của Kho bạc nhà nước (DVC)
    • Các vấn đề thường gặp khi in chứng từ, sổ sách, báo cáo và giải pháp khắc phục
    • Không xuất khẩu được báo cáo tài chính khi định dạng số tiền của máy tính thiết lập khác mặc định?
    • Làm thế nào để chuyển đổi dữ liệu từ phần mềm khác sang phần mềm MISA Mimosa.NET 2019
      • Chuyển đổi dữ liệu từ phần mềm IMAS sang phần mềm MISA Mimosa.NET 2019
      • Chuyển đổi dữ liệu từ phần mềm DAS sang phần mềm MISA Mimosa.NET 2019
    • Học phí
      • Khi gặp nghiệp vụ Cấp bù học phí thì làm như thế nào?
    • Khác
      • Quên mật khẩu đăng nhập vào phần mềm thì làm như thế nào?
      • Làm thế nào để đối chiếu số liệu trên MISA Mimosa.NET 2019 sau khi lấy dữ liệu từ phân hệ Quản lý khoản thu của QLTH.VN?
      • Tại sao không in được chứng từ, báo cáo ra máy in?
      • Làm thế nào để chạy tốt phần mềm khi dữ liệu lớn
      • Hướng dẫn Quản lý kinh phí theo đề tài (đặc thù Viện Hàn lâm)
      • Làm thế nào để theo dõi công nợ phải trả theo hóa đơn
    • Làm thế nào để xem và tải phim hướng dẫn
  • 7. Các kênh hỗ trợ và thông tin liên hệ
    • Hỗ trợ qua MISA SUPPORT
    • Nhân viên tư vấn số 24/7 - CHATBOT
    • Cộng đồng hỗ trợ miễn phí MISA Mimosa.NET
    • Forum cộng đồng MISA
    • HỌC MISA ONLINE
    • Hỗ trợ qua Ultra Viewer
    • Liên hệ với MISA
  • 8. Lịch sử phát triển
    • R4.4
      • Bổ sung Mẫu tùy chỉnh cho Bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
      • Kế toán muốn hiển thị thông tin ngày, tháng, năm ký chứng từ trên mẫu Ủy nhiệm chi để không mất công điền tay
    • R4.3
      • Cập nhật chức năng kết nối DVC cho các chứng từ theo nghị định 11/2020/NĐ-CP
      • Tinh chỉnh mẫu C4-02a/NS, C4-02b/NS để thuận tiện cho đơn vị giao dịch
      • Kế toán muốn in Bảng kê nội dung thanh toán tạm ứng (Nghị định 11) theo mẫu dọc để giao dịch với KBNN thuận tiện hơn
      • Bổ sung Mẫu số 02a-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bằng hình thức rút dự toán tại KBNN (Mẫu cập nhật)
    • R4.2
    • R4.1
    • R4
      • Thêm mới các biểu mẫu theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP
        • Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số 01b-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách bằng hình thức lệnh chi tiền tại KBNN (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số 02b-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bằng hình thức lệnh chi tiền tại KBNN (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số 03-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu tiền gửikinh phí ngân sách nhà nước cấp của đơn vị được chuyển nguồn sang năm sau thuộc ngân sách TW (cấp tỉnh, huyện) năm... sang năm... (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số 04-SDKP/ĐVDT: Tình hình thực hiện dự toán các nhiệm vụ được chuyển nguồn sang năm sau (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
      • Chỉnh sửa các mẫu chứng từ theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP
        • Mẫu số 01/BKNT: Bảng kê nộp thuế (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số C1-02/NS: Giấy nộp tiền vào NSNN (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số C2-12/NS: Giấy đề nghị cam kết chi NSNN (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số C2-13/NS: Giấy điều chỉnh cam kết chi NSNN (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số C2-03/NS: Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số C3-02/NS: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số C2-05a/NS: Giấy nộp trả kinh phí (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số C2-02a/NS: Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số C2-02b/NS: Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số C2-06a/NS: Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số C3-01/NS: Giấy rút vốn đầu tư (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số C4-02a/KB: Ủy nhiệm chi (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số C4-02b/KB: Ủy nhiệm chi ngoại tệ (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số C4-02c/NS: Ủy nhiệm chi (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số 01a-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách bằng hình thức rút dự toán tại KBNN (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số 02a-SDKP/ĐVDT: Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bằng hình thức rút dự toán tại KBNN (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
        • Mẫu số 06-ĐCSDTK/KBNN: Bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại KBNN (Nghị định 11/2020/NĐ-CP)
    • R3
      • Khi phiếu thu, phiếu chi có cùng ngày hạch toán (khác ngày chứng từ), kế toán muốn các phiếu thu luôn hiển thị trước phiếu chi để sổ quỹ tiền mặt không bị âm tại các nghiệp vụ chi
      • Kế toán muốn nhanh chóng biết phần mềm đã có phiên bản mới để cập nhật
      • Khi kế toán lập chứng từ thanh toán tiền cho MISA, kế toán muốn hiển thị đúng nội dung diễn giải để MISA có thể xác định nhanh đơn vị nộp tiền
      • Kế toán muốn chuyển đổi dữ liệu từ 2019 lên 2020
    • R2
      • Kế toán muốn gửi dữ liệu báo cáo B01/BCQT và Phụ biểu F01-01/BCQT chi tiết theo Dự án để đơn vị chủ quản tổng hợp báo cáo
      • Chuyển đổi dữ liệu từ Mimosa 2019 lên Mimosa 2020
      • Đăng nhập vào phần mềm bằng tài khoản MISA
      • Khi kết nối QLCB với Mimosa, kế toán muốn số tiền rút dự toán các tiểu mục phụ cấp cũng trừ đi BHXH, BHYT, KPCĐ người lao động đóng