1. Mục đích
Đảm bảo số liệu trên bảng đối chiếu in ra từ phần mềm khớp với số liệu đối chiếu với Kho bạc.
2. Cách thực hiện
1. Để báo cáo này lên đúng số liệu cần kiểm tra các nghiệp vụ đặc biệt (nếu có phát sinh) đã hạch toán và chọn đúng nghiệp vụ chưa?
a.Nếu có phát sinh hạch toán Nợ TK 3371, 3372, 511x thì phải kiểm tra đơn vị đã chọn đúng nghiệp vụ là Nộp khôi phục (tạm ứng/thực chi) hoặc Nộp trả (tạm ứng/thực chi) chưa bằng cách tìm kiếm chứng từ.
b. Nếu có phát sinh hạch toán Có TK 611x thì kiểm tra đơn vị đã chọn đúng nghiệp vụ là Giảm chi (thực chi/tạm ứng) hoặc Xuất toán.
2.Cách kiểm tra:
•Vào Tìm kiếm.
•Chọn điều kiện tìm kiếm theo ngày hạch toán trong khoảng,chọn Cập nhật, tích chọn Chứng từ đã ghi sổ, chọn Tìm. VD: Thời gian từ 01/01/2018 đến 31/12/2018.
oTại cột TK Nợ chọn 1 trong các TK 3371, 3372, 5111 hoặc 5112.
oTại cột TK Có chọn 1 trong các TK 1111, 1121 để lọc chứng từ để kiểm tra xem chứng từ phát sinh đã chọn đúng nghiệp vụ là Nộp khôi phục (tạm ứng/thực chi) hoặc Nộp trả (tạm ứng/thực chi). Nếu chưa đúng thì NSD tích kép vào dòng chứng từ đó để mở lên và tích Bỏ ghi để chỉnh sửa cột Nghiệp vụ.
o Tại cột TK Có chọn TK 6111 hoặc 6112 đồng thời tại cột TK Nợ chọn 1 trong các TK 1111, 1121 để lọc chứng từ để kiểm tra xem chứng từ phát sinh đã chọn đúng nghiệp vụ là Giảm chi (thực chi/tạm ứng) hoặc Xuất toán. Nếu chưa đúng thì NSD tích kép vào dòng chứng từ đó để mở lên và tích Bỏ ghi để chỉnh sửa cột Nghiệp vụ.
❖ In báo cáo đối chiếu từ phần mềm:
•Vào Báo cáo\Báo cáo đối chiếu kho bạc, chọn báo cáo Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT (hoặc Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT).
•Chọn tham số để in:
oKỳ báo cáo: Năm nay.
oNguồn, Chương, Khoản, Loại kinh phí: Tất cả.
oCấp phát: Dự toán.
oCTMT, DA: Tổng hợp.
oTích chọn Bao gồm chứng từ chỉnh lý quyết toán.
❖ Kiểm tra đối chiếu số liệu:
➢ Trường hợp 1: Đơn vị thực hiện đối chiếu số liệu Mẫu số 01, Mẫu số 02 trên phần mềm với Mẫu số 01, Mẫu số 02 cả năm đã được Kho bạc xác nhận.
➢Trường hợp 2: Nếu đơn vị chưa thực hiện việc đối chiếu xác nhận Mẫu số 01, Mẫu số 02 với Kho bạc thì in từ phần mềm để đưa ra xác nhận với Kho bạc.
➢Trong 2 trường hợp đối chiếu trên nếu phát hiện có sai lệch thì đơn vị vui lòng xem một số hướng dẫn sau:
Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT:
Mẫu số 01- SDKP/ĐVDT : In báo cáo phần mềm báo không có số liệu
Mẫu số 01- SDKP/ĐVDT: Cột 6, 7 "Dự toán đã sử dụng " lên không đúng
Mẫu số 01- SDKP/ĐVDT: cột 8, 9: Dự toán cam kết chi lên không đúng.
Mẫu số 01- SDKP/ĐVDT: cột 11 dự toán còn lại lên không đúng.
Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT:
Mẫu số 02: Cột tạm ứng phát sinh trong kỳ (Cột 1) không đúng số liệu
Mẫu số 02: Cột số Thực chi phát sinh trong kỳ (Cột 3) lên không đúng số liệu