Bước 9: Thực hiện kiểm tra số liệu và in các báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính

Navigation:  6. Các bước hoàn thành báo cáo quyết toán năm 2018 trên phần mềm MISA >

Bước 9: Thực hiện kiểm tra số liệu và in các báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

Show/Hide Hidden Text

hmtoggle_plus1I. Báo cáo quyết toán

Mục đích: Đảm bảo các báo cáo lên số liệu đúng, không chênh lệch với các biểu báo cáo đối chiếu Kho bạc

Thực hiện:

1. Hướng dẫn, kiểm tra tính đúng đắn của Báo cáo B01/BCQT- Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động

- In báo cáo và kiểm tra số liệu trên từng chỉ tiêu: Vào Báo cáo/ Báo cáo B01/BCQT: Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động.

- Chọn tham số báo cáo và chọn Đồng ý để lấy số liệu kiểm tra.

Kiểm tra số liệu Nguồn ngân sách trong nước

oSố liệu của các chỉ tiêu trên báo cáo B01/BCQT sẽ tương ứng bằng với các chỉ tiêu trên Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT và Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT. Vì vậy để đảm bảo số liệu trên báo cáo B01/BCQT chính xác thì số liệu trên Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT và Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT phải khớp đúng với số liệu đã được Kho bạc xác nhận.

oNếu số liệu của báo cáo B01/BCQT trùng khớp với số liệu trên Mẫu số 01-SDKP/ĐVDT in từ phần mềm nhưng khác với số liệu Kho bạc xác nhận thì đơn vị xem hướng dẫn ở cột Nếu số liệu sai lệch với Kho bạc thì thực hiện theo hướng dẫn

 

B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động

Đối chiếu mẫu số 01

Đối chiếu mẫu số 02

Nếu số liệu sai lệch với Kho bạc thì thực hiện theo hướng dẫn sau

Số dư kinh phí năm trước chuyển sang (Mã số 01)

Bằng Dự toán năm trước chuyển sang (Cột 1) cộng (+) Khoản tạm ứng năm trước chưa thanh toán được chuyển sang năm sau (nếu có)

 

Vào Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\ Kiểm tra lại số dư các tài khoản 00811/00812 (số dự toán năm trước),  008111/008112/008121/008122 (số dự toán đã rút năm trước).

Dự toán được giao trong năm (Mã số 08)

Dự toán năm nay (Cột 4)

 

Vào Menu Nghiệp\Kho bạc\Nhận dự toán, Điều chỉnh dự toán, Hủy dự toán để đối chiếu với các quyết định gốc

Tổng số được sử dụng trong năm (Mã số 11)

Bằng (=) Dự toán được sử dụng trong năm (Cột 5) cộng (+) Khoản tạm ứng năm trước chưa thanh toán được chuyển sang năm sau (nếu có)

 

 

Kinh phí thực nhận trong năm (Mã số 14)

Dự toán đã sử dụng (Cột 7)

Bằng tổng số dư đến kỳ báo cáo (Cột 6)

Xem hướng dẫn tại đây

Kinh phí đề nghị quyết toán (Mã số 17)

 

Bẳng Số thực chi (Cột 4)

Xem hướng dẫn tại mẫu 02 - cột 2 và mẫu 02 - cột 3, cột 4

Số dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau và quyết toán – Kinh phí đã nhận (Mã số 31)

 

Số dư tạm ứng đến kỳ báo cáo (Cột 2)

-Vào Tìm kiếm\Lọc tìm chứng từ rút tạm ứng để đối chiếu với chứng từ gốc

-Vào Kho bạc\Danh sách chứng từ thanh toán\Kiểm tra xem các bảng kê thanh toán tạm ứng đã được thanh toán đúng thực tế chưa.

Số dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau và quyết toán – Dự toán còn dư ở kho bạc (Mã số 32)

Dự toán còn lại (Cột 11)

 

 

 

 

Kiểm tra số liệu Nguồn phí được khấu trừ để lại

oĐối chiếu các chỉ tiêu trên báo cáo B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động với số liệu trên bảng cân đối số phát sinh

oNếu đơn vị có lấy số liệu hoạt động SXKD lên báo cáo B01/BCQT thì việc kiểm tra số liệu nên tách làm 2 bước:

Bước 1: In lần thứ nhất, khi chọn tham số in không tích chọn 2 mục Bao gồm số liệu hoạt động SXKD và Chỉ hiển thị hoạt động SXKD, để chỉ đối chiếu với số liệu phát sinh của TK 014 như sau:

B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động

So sánh với số liệu trên bảng cân đối số phát sinh

Nếu số liệu sai lệch với chứng từ thực tế thì thực hiện kiểm tra như sau:

Số dư kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang (Mã số 61)

Bằng Số dư Nợ đầu kỳ TK 014

Vào Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\Tích kép TK 014 lên để sửa lại cho đúng

Số thu được trong năm (Mã số 67)

Số phát sinh Nợ TK 014

Vào Tìm kiếm\Lọc tìm các chứng từ có phát sinh Nợ TK 014 để đối chiếu với chứng từ gốc

Số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán (Mã số 73)

Số phát sinh Có TK 014

Vào Tìm kiếm\Lọc tìm các chứng từ có phát sinh Có TK 014 để đối chiếu với chứng từ gốc

Số dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán (Mã số 76)

Số dư Nợ cuối kỳ TK 014

 

 

 

Bước 2: In lần thứ hai, khi chọn tham số in tích chọn vào mục Chỉ hiển thị hoạt động SXKD, để đối chiếu với số phát sinh các tài khoản liên quan đến SXKD như sau:

 

B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động

So sánh với số liệu trên bảng cân đối số phát sinh

Nếu số liệu sai lệch với chứng từ thực tế thì thực hiện kiểm tra như sau:

Số dư kinh phí chưa sử dụng năm trước chuyển sang (Mã số 61)

Bằng số dư Có đầu kỳ TK 4212 hoặc bằng âm số dư Nợ đầu kỳ TK 4212

Vào Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu\Tích kép TK 4212 lên để sửa lại cho đúng

Số thu được trong năm (Mã số 67)

= Phát sinh Có TK 531 – Phát sinh Nợ TK 531

Vào Tìm kiếm\Lọc tìm các chứng từ có phát sinh Nợ/Có TK 531 để đối chiếu với chứng từ gốc

Số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán (Mã số 73)

= Phát sinh Nợ TK 642 – Phát sinh Có TK 642 + Phát sinh Nợ TK 154 – Phát sinh Có TK 154

Vào Tìm kiếm\Lần lượt lọc tìm các chứng từ có phát sinh Nợ, Có TK 642, 154 để đối chiếu với chứng từ gốc

Số dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán (Mã số 76)

Bằng số dư Có cuối kỳ TK 4212 hoặc bằng âm số dư Nợ cuối kỳ TK 4212

 

 

Kiểm tra số liệu Nguồn hoạt động khác được để lại

oĐối chiếu các chỉ tiêu trên báo cáo B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động tài khoản 018 trên bảng cân đối số phát sinh (Thực hiện các bước tương tự như nguồn phí được khấu trừ để lại)

2. Hướng dẫn, kiểm tra tính đúng đắn của Phụ biểu F01-01/BCQT- Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại

- In báo cáo và kiểm tra số liệu trên từng chỉ tiêu: Vào Báo cáo/ F01-01/BCQT- Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn phí được khấu trừ, để lại.

- Chọn tham số báo cáo và chọn Đồng ý để lấy số liệu kiểm tra.

Kiểm tra số liệu Nguồn ngân sách trong nước

oĐối chiếu số liệu chi tiết theo từng tiểu mục ở Cột 02 – Ngân sách trong nước trên Phụ biểu F01-01/BCQT với Cột thực chi (Cột 4) trên Mẫu số 02-SDKP/ĐVDT

oĐối chiếu số liệu tổng số tiền Cột 02 – Ngân sách trong nước trên Phụ biểu F01-01/BCQT với chỉ tiêu Kinh phí đề nghị quyết toán (Mã số 17) trên B01/BCQT

Kiểm tra số liệu Nguồn phí được khấu trừ để lại

oNếu đơn vị có lấy số liệu hoạt động SXKD lên báo cáo B01/BCQT thì việc kiểm tra số liệu nên tách làm 2 bước:

Bước 1: In lần thứ nhất, khi chọn tham số in không tích chọn 2 mục Bao gồm số liệu hoạt động SXKD và Chỉ hiển thị hoạt động SXKD, để chỉ đối chiếu với số liệu phát sinh của TK 014.

Bước 2: In lần thức hai, khi chọn tham số in tích chọn vào mục Chỉ hiển thị hoạt động SXKD, để đối chiếu với số phát sinh các tài khoản liên quan đến SXKD (TK 642, TK 154).

oĐối chiếu số liệu tổng số tiền Cột 05 – Nguồn phí được khấu trừ để lại trên Phụ biểu F01-01/BCQT với chỉ tiêu Số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán (Mã số 73) trên B01/BCQT.

oDựa vào chứng từ gốc để đối chiếu số liệu chi tiết từng tiểu mục. Nếu có sai lệch với phát sinh thực tế thì thực hiện tìm kiếm và chỉnh sửa như sau:

Vào Tìm kiếm\Lọc tìm các chứng từ có phát sinh Có TK 014 để đối chiếu với chứng từ gốc. Sau khi tìm được chứng từ sai lệch thì tích kép vào dòng chứng từ đó để chỉnh sửa.

Vào Tìm kiếm\Lần lượt lọc tìm các chứng từ có phát sinh Nợ, Có TK 642,154 để đối chiếu với chứng từ gốc (đối với đơn vị có theo dõi số liệu SXKD). Sau khi tìm được chứng từ sai lệch thì tích kép vào dòng chứng từ đó để chỉnh sửa.

Kiểm tra số liệu Nguồn hoạt động khác được khấu trừ để lại

oThực hiện 2 bước tương tự như nguồn phí được khấu trừ để lại:

Bước 1: In lần thứ nhất, khi chọn tham số in không tích chọn 2 mục Bao gồm số liệu hoạt động SXKD và Chỉ hiển thị hoạt động SXKD, để chỉ đối chiếu với số liệu phát sinh của TK 018

Bước 2: In lần thức hai, khi chọn tham số in tích chọn vào mục Chỉ hiển thị hoạt động SXKD, để đối chiếu với số phát sinh các tài khoản liên quan đến SXKD (TK 642, TK 154)

oĐối chiếu số liệu tổng số tiền Cột 06 – Nguồn hoạt động khác được khấu trừ để lại trên Phụ biểu F01-01/BCQT với chỉ tiêu Số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán (Mã số 91) trên B01/BCQT

oDựa vào chứng từ gốc để đối chiếu số liệu chi tiết từng tiểu mục. Nếu có sai lệch với phát sinh thực tế thì thực hiện tìm kiếm và chỉnh sửa như sau:

Vào Tìm kiếm\Lọc tìm các chứng từ có phát sinh Có TK 018 để đối chiếu với chứng từ gốc. Sau khi tìm được chứng từ sai lệch thì tích kép vào dòng chứng từ đó để chỉnh sửa.

Vào Tìm kiếm\Lần lượt lọc tìm các chứng từ có phát sinh Nợ, Có TK 642, 154 để đối chiếu với chứng từ gốc (đối với đơn vị có theo dõi số liệu SXKD). Sau khi tìm được chứng từ sai lệch thì tích kép vào dòng chứng từ đó để chỉnh sửa.

hmtoggle_plus1II. Báo cáo tài chính

Lưu ý: Để báo cáo tài chính lên đúng số liệu, đơn vị cần thực hiện bút toán xác định kết quả hoạt động trước khi kiểm tra báo cáo. Cách thực hiện hướng dẫn tại bước 8

1. Hướng dẫn, kiểm tra tính đúng đắn của Báo cáo B01/BCTC - Báo cáo tình hình tài chính

-In báo cáo và kiểm tra số liệu trên từng chỉ tiêu: Vào Báo cáo/ Báo cáo tài chính/ B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính.

-Chọn tham số báo cáo và chọn Đồng ý để lấy số liệu kiểm tra.

Một số vấn đề thường gặp khi lập báo cáo:

Vấn đề 1: Cột đầu kỳ Chỉ tiêu Tổng tài sản không bằng tổng nguồn vốn

Nguyên nhân: Số dư đầu kỳ tổng dư nợ không bằng tổng dư có, hoặc có số dư đầu kỳ ở tài khoản doanh thu, chi phí

Giải pháp: Báo cáo\Sổ kế toán\S05-H: Bảng cân đối phát sinh:

- Kiểm tra lại số dư các tài khoản để đảm bảo Tổng Nợ đầu kỳ = Tổng Có đầu kỳ. Trường hợp số dư chưa đúng đơn vị vào Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu để sửa lại.

- Trường hợp có số dư đầu kỳ ở tài khoản doanh thu, chi phí: Đơn vị vào Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu xóa số dư các tài khoản doanh thu, chi phí. Nếu tổng thu lớn hơn tổng chi đơn vị nhập số chênh lệch thu lớn hơn chi vào TK 421 tương ứng.

Vấn đề 2: Cột cuối kỳ Chỉ tiêu Tổng tài sản không bằng tổng nguồn vốn

Nguyên nhân: Có số dư cuối kỳ các tài khoản doanh thu, chi phí (tài khoản 511,531,611,614,642,....).

Giải pháp: Báo cáo\Sổ kế toán\S05-H: Bảng cân đối phát sinh kiểm tra số dư các tài khoản 5,6,7,8,9. Nếu các Tài khoản này vẫn còn số dư thì Đơn vị thực hiện xóa chứng từ xác định kết quả hoạt động (nếu đã lập) và lập lại (theo hướng dẫn Tại đây)

Vấn đề 3: Tại sao chỉ tiêu Khấu hao và hao mòn lũy kế (mã số 33, 37) lại bị âm?

Giải thích: Do đây là chỉ tiêu điều chỉnh giảm tài sản và lấy theo số dư có TK 214 nên theo TT 107 hướng dẫn lập Báo cáo tài chính sẽ được thể hiện là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.

Buoc 9 anh 1

Vấn đề 4: Chỉ tiêu Phải thu khách hàng khác với số dư nợ tài khoản 131 trên Sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh.

Nguyên nhân: Chỉ tiêu Phải thu khách hàng trên Báo cáo B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính bằng tổng số dư Nợ TK 131, chi tiết theo từng đối tượng khách hàng.

Trên sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh (Mẫu theo thông tư 107) thì số dư TK 131 là số dư đă bù trừ giữa tổng số Dư Nợ TK 131 với tổng số Dư Có TK 131 của các đối tượng khách hàng.

Giải pháp: Báo cáo\Sổ kế toán\S05-H: Bảng cân đối phát sinh, tại tham số báo cáo chọn mẫu báo cáo là Mẫu hiển thị số dư hai bên. Kiểm tra số dư nợ TK 131 sẽ bằng với chỉ tiêu phải thu khách hàng trên B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính.
Nếu muốn kiểm tra chi tiết số dư Nợ của các đối tượng khách hàng trên TK 131 thì vào Báo cáo\Báo cáo khác\Báo cáo tổng hợp công nợ xem cột Nợ (Cuối kỳ).

Buoc 9 anh 2

Vấn đề 5: Chỉ tiêu Các khoản nhận trước của khách hàng khác với số dư Có tài khoản 131 trên Sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh.

Nguyên nhân: Chỉ tiêu Các khoản nhận trước của khách hàng trên báo cáo B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính đang bằng tổng số dư Có TK 131 chi tiết theo từng đối tượng khách hàng.

Trên sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh (Mẫu theo thông tư 107) thì số dư TK 131 là số dư đă bù trừ giữa tổng số Dư Nợ TK 131 với tổng số Dư Có TK 131 của các đối tượng khách hàng.

Giải pháp: Báo cáo\Sổ kế toán\S05-H: Bảng cân đối phát sinh, tại tham số báo cáo chọn mẫu báo cáo là Mẫu hiển thị số dư hai bên. Kiểm tra số dư Có TK 131 sẽ bằng với chỉ tiêu Các khoản nhận trước của khách hàng trên B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính.
Nếu muốn kiểm tra chi tiết số dư Có của các đối tượng khách hàng trên TK 131 thì vào Báo cáo\Báo cáo khác\Báo cáo tổng hợp công nợ xem cột Có (Cuối kỳ).

Vấn đề 6: Chỉ tiêu Phải trả nhà cung cấp khác với số dư có tài khoản 331 trên Sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh.

Nguyên nhân: Chỉ tiêu Phải trả nhà cung cấp trên báo cáo B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính đang bằng tổng số dư Có TK 331 chi tiết theo từng đối tượng nhà cung cấp.

Trên sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh (Mẫu theo thông tư 107) th́ì số dư TK 331 là số dư đă bù trừ giữa tổng số Dư Có TK 331 với tổng số Dư Nợ TK 331 của các đối tượng nhà cung cấp.

Giải pháp: Báo cáo\Sổ kế toán\S05-H: Bảng cân đối phát sinh, tại tham số báo cáo chọn mẫu báo cáo là Mẫu hiển thị số dư hai bên. Kiểm tra số dư Có TK 331 sẽ bằng với chỉ tiêu Phải trả nhà cung cấp trên B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính.
Nếu muốn kiểm tra chi tiết số dư Có của các đối tượng nhà cung cấp trên TK 331 thì vào Báo cáo\Báo cáo khác\Báo cáo tổng hợp công nợ xem cột Có (Cuối kỳ).

Vấn đề 7: Chỉ tiêu Trả trước cho người bán khác với số dư Nợ tài khoản 331 trên Sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh.

Nguyên nhân: Chỉ tiêu Trả trước cho người bán trên Báo cáo B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính bằng tổng số dư Nợ TK 331, chi tiết theo từng đối tượng nhà cung cấp.

Trên sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh (Mẫu theo thông tư 107) thì số dư TK 331 là số dư đă bù trừ giữa tổng số Dư Có TK 331 với tổng số Dư Nợ TK 331 của các đối tượng nhà cung cấp.

Giải pháp: Báo cáo\Sổ kế toán\S05-H: Bảng cân đối phát sinh, tại tham số báo cáo chọn mẫu báo cáo là Mẫu hiển thị số dư hai bên. Kiểm tra số dư Nợ TK 331 sẽ bằng với chỉ tiêu Trả trước cho người bán trên B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính.
Nếu muốn kiểm tra chi tiết số dư Nợ của các đối tượng nhà cung cấp trên TK 331 thì vào Báo cáo\Báo cáo khác\Báo cáo tổng hợp công nợ xem cột Nợ (Cuối kỳ).

Vấn đề 8: Chỉ tiêu Các khoản phải thu khác khác với số dư Nợ các TK 133,138,141,242... trên Sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh.

Nguyên nhân: Chỉ tiêu Các khoản phải thu khác trên Báo cáo B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính bằng tổng số dư Nợ các TK 133, 137, 141, 242, 248, 138 (chi tiết theo từng đối tượng công nợ), 338 (chi tiết theo từng đối tượng công nợ),…

Trên sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh (Mẫu theo thông tư 107) thì số dư TK 138, 338 là số dư đă bù trừ giữa tổng số Dư Nợ với tổng số Dư Có của các TK theo đối tượng công nợ.

Giải pháp: Báo cáo\Sổ kế toán\S05-H: Bảng cân đối phát sinh, tại tham số báo cáo chọn mẫu báo cáo là Mẫu hiển thị số dư hai bên. Kiểm tra số dư Nợ các TK 133, 137, 141, 242,138, 338,… sẽ bằng với chỉ tiêu Các khoản phải thu khác trên B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính.
Nếu muốn kiểm tra chi tiết số dư Nợ của các tài khoản công nợ thì vào Báo cáo\Báo cáo khác\Báo cáo tổng hợp công nợ xem cột Nợ (Cuối kỳ).

Vấn đề 9: Chỉ tiêu Nợ phải trả khác khác với số dư Có các TK 138, 332, 333, 334, 338, 348, ... trên Sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh.

Nguyên nhân: Chỉ tiêu Các khoản phải thu khác trên Báo cáo B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính bằng tổng số dư Có các TK 133, 138 (chi tiết theo từng đối tượng công nợ), 332, 333, 334, 338 (chi tiết theo từng đối tượng công nợ), 348,…

Trên sổ S05-H: Bảng cân đối số phát sinh (Mẫu theo thông tư 107) thì số dư TK 138, 338 là số dư đã bù trừ giữa tổng số Dư Nợ với tổng số Dư Có của các TK theo đối tượng công nợ.

Giải pháp: Báo cáo\Sổ kế toán\S05-H: Bảng cân đối phát sinh, tại tham số báo cáo chọn mẫu báo cáo là Mẫu hiển thị số dư hai bên. Kiểm tra số dư Có các TK 133, 138, 332, 333, 334, 338, 348,… sẽ bằng với chỉ tiêu Nợ phải trả khác trên B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính.
Nếu muốn kiểm tra chi tiết số dư Có của các tài khoản công nợ thì vào Báo cáo\Báo cáo khác\Báo cáo tổng hợp công nợ xem cột Có (Cuối kỳ).

2. Hướng dẫn, kiểm tra tính đúng đắn của Báo cáo B02/BCTC – Báo cáo kết quả hoạt động

-In báo cáo và kiểm tra số liệu trên từng chỉ tiêu: Vào Báo cáo\Báo cáo tài chính\B02/BCTC: Báo cáo kết quả hoạt động.

-Chọn tham số báo cáo và chọn Đồng ý để lấy số liệu kiểm tra

Một số vấn đề thường gặp khi lập báo cáo:
Vấn đề 1: In báo cáo báo không có số liệu

oNguyên nhân: Do Cuối kỳ đơn vị chưa thực hiện xác định kết quả hoạt động

oGiải pháp: Đơn vị thực hiện xác định kết quả hoạt động (Theo hướng dẫn Tại đây)

Vấn đề 2: Chỉ tiêu thặng dư/thâm hụt trong năm (mã số 50) không bằng với chỉ tiêu thặng dư/thâm hụt lũy kế (mã số 72) trên báo cáo B01/BCTC: Báo cáo tình hình tài chính.

oNguyên nhân: Do cách lấy số liệu trên 2 báo cáo khác nhau

- Trên báo cáo kết quả hoạt động, Chỉ tiêu này phản ánh thặng dư/thâm hụt của đơn vị phát sinh trong năm đối với các nguồn kinh phí được phép phân phối theo cơ chế tài chính, được lấy số liệu bằng tổng thu trừ tổng chi trong năm.

- Trên báo cáo tình hình tài chính, chỉ tiêu này bao gồm thặng dư/thâm hụt lũy kế của tất cả các hoạt động của đơn vị tại ngày lập báo cáo, được lấy số liệu bằng số dư TK 421.

Nên có thể do đơn vịcó số dư đầu kỳ TK 421 hoặc trong năm có thực hiện phân phối thặng dư (trích lập quỹ, bổsung nguồn cải cách tiền lương....).

Giải pháp: Đơn vị in báo cáo S05-H: Bảng cân đối số phát sinh (hoặc sổ tổng hợp tài khoản, chọn TK 421) để kiểm tra.