Bước 7: Đối chiếu số dư các TK 211, 213, 214, 366x1 với Sổ tài sản cố định

Navigation:  6. Các bước hoàn thành báo cáo quyết toán năm 2018 trên phần mềm MISA >

Bước 7: Đối chiếu số dư các TK 211, 213, 214, 366x1 với Sổ tài sản cố định

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

Show/Hide Hidden Text

1. Mục đích

Đảm bảo số liệu về TSCĐ trên bảng cân đối số phát sinh khớp đúng với số liệu chi tiết trên Sổ tài sản cố định.

2. Cách thực hiện

hmtoggle_plus1Trường hợp 1: Đơn vị quản lý TSCĐ trên phần mềm QLTS.VN

Vấn đề 1: Muốn đối chiếu số dư đầu kỳ của TK211, 214 có khớp với số liệu trên phần khai báo TSCĐ hay không?

Đăng nhập QLTS.VN.

Vào Báo cáo\Báo cáo quản trị, chọn báo cáo Tình hình tăng, giảm TSCĐ( Mẫu hiển thị giá trị còn lại).

oDư Nợ TK 211,213 : Giá trị Nguyên giá tại cột Đầu kỳ tương tứng từng loại Tài sản

oDư Có TK 214: Giá trị hao mòn lũy kế đầu kỳ = Nguyên giá đầu kỳ – Giá trị còn lại đầu kỳ

oDư có TK 366: Giá trị Còn lại tại cột Đầu kỳ .

Vấn đề 2: Đối chiếu phát sinh tăng, phát sinh giảm trong kỳ

Đăng nhập QLTS.VN.

Vào Báo cáo\Báo cáo quản trị, chọn báo cáo Tình hình tăng, giảm TSCĐ (Mẫu hiển thị giá trị còn lại).

oPhát sinh Nợ TK 211, 213: Giá trị Cột tăng trong kỳ

oPhát sinh Có TK 211, 213: Giá trị Cột giảm trong kỳ

oPhát sinh Có TK 214: Giá trị Cột Hao mòn trong kỳ

Sau khi đối chiếu, có chênh lệch thì xác định số của báo cáo trên phần mềm nào đúng, để sửa số sai. Tham khảo cách sửa TẠI ĐÂY

 

Vấn đề 3: Muốn đối chiếu số dư cuối kỳ của TK211, 214 có khớp với số liệu trên sổ TSCĐ hay không?

Đăng nhập QLTS.VN

Vào Báo cáo\Báo cáo quản trị, chọn báo cáo Tình hình tăng, giảm TSCĐ( Mẫu hiển thị giá trị còn lại.

oSố dư cuối kỳ TK 211,213: Giá trị cột Nguyên giá đến cuối kỳ

oSố dư TK 214: Giá trị cột Hao mòn lũy kế cuối kỳ = Giá trị cột Nguyên giá đến cuối kỳ - Giá trị cột GTCL đến cuối kỳ

Sau khi đối chiếu, nếu có chênh lệch thì tiến hành đối chiếu số dư đầu kỳ và phát sinh tăng , giảm TSCĐ theo hướng dẫn Vấn đề 1 và Vấn đề 2 bên trên.

hmtoggle_plus1Trường hợp 2: Đơn vị quản lý TSCĐ trên phần mềm kế toán MIMOSA 2019

Vấn đề 1: Muốn đối chiếu số dư đầu kỳ của TK211, 214 có khớp với số liệu trên phần khai báo TSCĐ hay không?

Vào Báo cáo\Tài sản cố định\Danh sách TSCĐ theo loại. Tại bảng tham số báo cáo, chọn khoảng thời gian từ ngày 01/01/2018 đến 01/01/2018, tích vào ô In danh sách theo điều kiện, tích chọn TSCĐ đầu năm.

 

Buoc 7 anh 1

Tại màn hình báo cáo kéo cuột đến trang cuối cùng dòng Tổng cộng các loại. Tiến hành đối chiếu:

oDư Nợ TK 211,213 : Giá trị cột Nguyên giá

oDư Có TK 214: Giá trị cột Hao mòn lũy kế

oDư có TK 366: Giá trị cột Giá trị còn lại

Vấn đề 2: Đối chiếu phát sinh tăng, phát sinh giảm trong kỳ

Với phát sinh tăng Nợ TK 211, 213: Vào báo cáo/ Tài sản cố định/ Sổ ghi tăng TSCĐ

Với phát sinh giảm Có TK 211, 213: Vào báo cáo/ Tài sản cố định/ Sổ ghi giảm TSCĐ

Với phát sinh có TK 214: Vào báo cáo/ Tài sản cố định/ Danh sách tài sản cố định theo loại. Chọn khoảng thời gian từ 01/01/2018 đến 31/12/2018 .Tích In danh sách theo điều kiện, tích chọn TSCĐ đầu năm và TSCĐ tăng trong năm. Đối chiếu cột Hao mòn năm nay.

 

Buoc 7 anh 2

Sau khi đối chiếu, có chênh lệch thì xác định số của báo cáo nào đúng để sửa số sai trên báo cáo còn lại. Tham khảo cách sửa tương tự TẠI ĐÂY

Vấn đề 3: Muốn đối chiếu số dư cuối kỳ của TK211, 214 có khớp với số liệu trên sổ TSCĐ hay không?

Vào Báo cáo\Tài sản cố định\Danh sách TSCĐ theo loại. Tại bảng tham số báo cáo, chọn khoảng thời gian từ ngày 01/01/2018 đến 31/12/2018, Tích In danh sách theo điều kiện, tích chọn TSCĐ đầu năm và TSCĐ tăng trong năm.

Buoc 7 anh 3

 

Tại màn hình báo cáo kéo cuột đến trang cuối cùng dòng Tổng cộng các loại. Tiến hành đối chiếu:

oSố dư cuối kỳ TK 211,213: Giá trị cột Nguyên giá

oSố dư TK 214: Giá trị cột Hao mòn lũy kế

Sau khi đối chiếu, nếu có chênh lệch thì tiến hành đối chiếu số dư đầu kỳ và phát sinh tăng , giảm TSCĐ theo hướng dẫn Vấn đề 1 và Vấn đề 2 bên trên.